I.MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ khó: lộng lẫy, niềm vui, ốm nặng, hai bông hoa nữa, sáng sớm tinh mơ, chần chừ. Đọc đúng giọng các nhân vật
- Hiểu các từ : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu. Hiểu nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.
- Có tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
bảng phụ ghi câu văn dài
22 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 2 Tuần 13 Năm học 2012-2013 Trường Tiểu học Toàn Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hữ lá.
c. Hướng dẫn viết chữ: Lá
Lá
Lá lành đùm lá rách
- GV nhận xét HS viết bảng con
- HS tập viết chữ Lá vào bảng con
d. HS viết vở tập viết vào vở:
- HS viết vào vở
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
- GV theo dõi HS viết bài.
* Chấm, chữa bài:
- GV chấm một số bài nhận xét.
4. Củng cố: Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò Về nhà luyện viết.
--------------------------------------------------------------
Đạo đức
Quan tâm giúp đỡ bạn (t2)
I. Mục tiêu:-
- Biết bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
-Nêu được vài biểu hiện cụ thể của viẹc quan tâm giúp đỡ bạnbè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
-Biết quan tâm bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy và học
- 1 tranh khổ lớn.
III. hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới
Tiết 2:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Dạy bài mới
*Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra ?
1. GV cho HS quan sát tranh
- HS quan sát tranh
2. Cho HS đoán các cách ứng xử của bạn Nam
- Nam không cho Hà xem bài.
- Nam khuyên Hà tự làm bài.
- Nam cho Hà xem bài.
- Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ? Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn ?
- Khuyên bạn tự làm bài.
*Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc đúng chỗ không vi phạm nội quy của nhà trường.
*Hoạt động 2: Tự liên hệ
- Nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè ?
- Chép bài giúp bạn khi bạn bị ốm.
- Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn trong lớp ?
- Các tổ thực hiện
- Đại diện các nhóm trình bày.
*Kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
*Hoạt động 3:
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ
- Cách chơi: GV ghi các câu hỏi trên phiếu gài
- HS hái hoa trả lời câu hỏi.
4 Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học.
5 Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––––
Tự nhiên và xã hội
Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
I. Mục tiêu:
- HS có thể kể những công việc cần làm để giữ sạch khu vườn, khu vệ sinh chuồng gia súc. Nêu ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh.
- Nêu đúng được các công việc.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh sân trường, khu vực.Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
II.Đồ dùng: Tranh ảnh trong SGK
III.Hoạt động dạy học.
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu tên các đồ dùng trong gia đình và cách bảo quản
-Nhận xét
3. Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Chơi trò chơi “Bắt muỗi”.
Hướng dẫn chơi: Cả lớp đứng tại chỗ - Chủ trò( GV) hô: Muỗi bay, muỗi bay...; Cả lớp hô : vo ve, vo ve...; Chủ trò hô: Muỗi đậu vào má...; Cả lớp làm động tác bắt muỗi; Chủ trò hô: đập cho nó một cái; Cả lớp cùng lấy tay đạp vào má hô: muỗi chết, muỗi chết.
b)Các hoạt động
*Hoạt động 1: Kể tên và nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh.
- Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh 1 đến tranh 5.
-Hỏi: Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh sạch sẽ?
+Hình nào cho biết mọi người đều tham gia vệ sinh? Nêu lợi ích?
-Kết luận:
* Hoạt động 2: Đóng vai
- GV yêu cầu các em liên hệ đến việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở của mình. Câu hỏi gợi ý:
+ ở nhà các em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ?
+ở xóm, hoặc phố có tổ chức vệ sinh ngõ xóm hằng tuần không?
+Nói vầ tình trạng vệ sinh đường làng, ngõ xóm nơi em ở.
-GV kết luận:
- Yêu cầu các nhóm tự nghĩ ra các tình huống để tập nói với mọi người và gia đình về những gì đã học được trong bài học này
4.Củng cố: Em đã làm gì để giữ sạch môI trường xung quanh nhà ở?
5.Dặn dò: Nhận xét tiết học
- 2 học sinh nêu.
- Cả lớp chơi .
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp:
Phát quang bụi rậm xung quanh nhà; cọ rửa giữ vệ sinh chuồng nuôi gia súc; cọ rửa giữ vệ sinh nhà xí; giữ vệ sinh xung quanh giếng nước; khơi thông cống rãnh...
- Thảo luận nhóm 6; Cử đại diện nhóm lên đóng vai từng nhân vật, chọn cách ứng xử.
VD: Em đi học về thấy một đống rác đổ ngay trước cửa nhà và được biết chị của em vừa mới đem rác ra đổ.Em sẽ ứng xử thế nào?
----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 65:
15, 16, 17, 18 trừ đi một số
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện các phép trừ để lập bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Dạy bài mới
a. Hướng dẫn HS lập các bảng trừ:
- 15 trừ đi một số: Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán
- Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại
- Thực hiện phép trừ 15-6
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
- Thao tác trên que tính.
- Còn 9 que tính.
Vậyy 15 trừ 6 bằng mấy ?
- 15 trừ 6 bằng 9
Viết bảng: 15 – 6 = 9
- Tương tự như trên: 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính ?
- Thao tác trên que tính.
- 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên que tính: 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính.
- Yêu cầu HS đọc phép tính
- 15 trừ 7 bằng 8
- Viết lên bảng: 15 – 7 = 8
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả của các phép trừ: 15-8; 15-9
15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
- Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng công thức 15 trừ đi một số.
- Tương tự với 16, 17, 18 đều thực hiện như 15 trừ một số.
b. Thực hành:
- HS nêu yêu cầu bài
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS tự tính và ghi kết quả vào SGK.
15
15
15
15
15
8
9
7
6
5
7
6
8
9
10
16
16
16
17
17
9
7
8
8
9
7
9
8
9
8
18
13
12
14
20
9
7
8
6
8
9
6
4
8
12
- Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố: Hướng dẫn bài 2 về nhà
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------
Chính tả: (Nghe – viết)
Quà của bố
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả trình bày đúng một đoạn văn xuôI có nhiều dấu câu.
- Làm được bài tập 2, 3.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Dạy bài mới
a. Hướng dẫn nghe – viết:
* Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả
- 2 HS đọc
- HS nghe
- Gọi HS đọc
- 1, 2 HS đọc.
- Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối.
- Bài chính tả có mấy câu ?
- 4 câu
- N chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa
- Câu nào có dấu hai chấm ?
- Câu 2: "Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước…bò nhộn nhạo".
- Viết chữ khó
- HS tập viết chữ khó: cà cuống, niềng niễng.
* GV đọc cho HS viết
- HS viết bài.
- Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi, ghi ra lề vở.
* Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn HS viết trên bảng phụ.
- Điền vào chỗ trống yê/iê
Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
Bài 3: a
- Điền vào chỗ trống d/gi
- Dung dăng dung dẻ dắt trẻ đi chơi.
- Đến ngõ nhà ời
- Lạy cậu lạy mợ
- Cho cháu về quê
- Cho dê đi học
4. Củng cố: Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------
Mỹ thuật
Vẽ vườn hoa hoặc công viên
------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Kể về gia đình
I. Mục tiêu:
- Biết kể về gia đình mình theo gợi ý cho trước.
- Biết nghe bạn kể để nhận xét, góp ý.
Viết được một đoạn ( 3 - 5 câu) theo nội dung bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. các hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Dạy bài mới
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Kể về gia đình em
- GV hướng dẫn trên bảng phụ đã viết sẵn.
- Yêu cầu 1 em kể mẫu trước lớp.
+ Kể trước lớp
- 3, 4 HS kể
+ Kể trong nhóm
- HS kể theo nhóm 2.
- GV theo dõi các nhóm kể.
+ Thi kể trước lớp
- Đại diện các nhóm thi kể
+ Bình chọn người kể hay nhất
- Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Chị của em học ở trường THCS Nguyễn Trãi. Còn em đang học lớp 2 ở trường tiểu học Lê Văn Tám. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em.
Bài 2: (Viết)
- Viết lại những điều vừa nói khi làm bài tập 1 (viết từ 3-5 câu).
* GV nhận xét góp ý.
- HS làm bài
- Nhiều HS đọc bài trước lớp.
4. Củng cố: Nhận xét chung tiết học.
-----------------------------------------------------------------
Thứ bảy ngày 26 tháng 11 năm 2011
Thể dục:
điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn
trò chơi: "Bịt mắt bắt dê"
I. Mục tiêu:
- Ôn điểm số 1-2, 1-2… theo đội hình vòng tròn vòng tròn.
- Yêu cầu điểm số đúng rõ ràng không mất trật tự.
- Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi bịt mắt bắt dê.
II. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 5 khăn bịt mắt.
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
A. Phần mở đầu:
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X
D
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động:
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối…
- Chạy một hàng dọc trên đội hình tự nhiên.
- Vừa đi vừa hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
X X X X X
X X X X X D
X X X X X
b. Phần cơ bản:
- Ôn điểm số 1-2, 1- 2 theo đội hình vòng tròn.
- GV chọn cho HS làm mẫu,
- Cán sự điều khiển
- Ôn trò chơi: Bịt mắt bắt dê
C. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Đi đều và hát
- GV điều khiển
- Cúi người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài
- Nhận xét giao bài về nhà
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- Tuan 13 lop 2 Chinh.doc