THỂ DỤC
Tiết 2: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TD RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I. Mục tiêu:
Bước đầu biết cách thực hiện đứng hai tay dang ngang và đứng hai tay đưa lên cao chếch chữ V ( thực hiện bắt chước theo GV).
II. Địa điểm, phương tiện.
Trên sân trường. GV chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 1 tuần 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài
*Hỗ trợ: HD kỹ nét nối, khoảng cách
-HS quan sát
-HS viết bảng con:
* Hỗ trợ: HS dân tộc đọc CN nhiều
- HS luyện đọc theo CN- N- L
- HS nhận xét tranh
- HS tìm tiếng mới trong câu
- HS đọc tiếng mới
- HS đọc câu ứng dụng
- HS đọc toàn bài
- Đọc bài trong SGK
- HS viết bài vào vở Tập viết
* Hỗ trợ: Ở phần này cho HS dân tộc đánh vần, đọc vần, tiếng mới học
-HS quan sát- nhận xét tranh
-HS đọc tên chủ đề: “Gió, mây, mưa, bão, lũ”
-HS thảo luận, luyện nói theo nhóm
-Đại diện nhóm lên trình bày
-HS khác nhận xét
HS đọc lại bài
-Tìm tiếng mang vần vừa học
Tiết 3: TOÁN
Kiểm tra định kỳ
(Đề kiểm tra do nhà trường ra)
Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Hoạt động và nghỉ ngơi.
I.Mục tiêu :
-Kể được các hoạt động, trò chơi mà em thích.
-Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khoẻ.
- Nêu được tác dụng của một số hoạt động trong các hình vẽ SGK.(HS K-G)
II.Đồ dùng dạy học:
GV: -Các hình ở bài 9 phóng to; Câu hỏi thảo luận.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
12’
12’
4’
1’
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
- Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn chúng ta phải ăn uống như thế nào?
- Kể tên những thức ăn em thường ăn uống hàng ngày?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
GV giới thiệu bài và ghi tựa bài.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoạt động có lợi cho sức khoẻ
MT: Nhận biết các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ
* Cách tiến hành
Bước 1:GV nêu câu hỏi:
- Hằng ngày các em chơi trò gì?
- Theo các em, hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại cho sức khoẻ?
Bước 2: Các em nên chơi những trò chơi nào có lợi cho sức khoẻ?
* Kết luận: GV nhắc các em giữ an toàn trong khi chơi.
Hoạt động 2:
MT: HS hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khoẻ. Tư thế đúng, sai trong hoạt động hàng ngày
* Cách tiến hành
Bước 1: - GV cho học sinh quan sát các mô hình 20, 21 SGK theo từng nhóm bàn, mỗi nhóm 1 hình. GV nêu câu hỏi:
- Bạn nhỏ đang làm gì?
- Nêu tác dụng của việc làm đó?
Bước 2 : GV gọi các nhóm trình bày.
Kết luận: Khi làm việc nhiều cơ thể mệt mỏi chúng ta cần nghỉ ngơi .Để bảo vệ sức khoẻ cần biết giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường sống sạch sẽ.
4.Củng cố : Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào?
- GV cho học sinh thả lỏng.
5.Dăn dò:
- Làm việc và nghỉ ngơi hợp lý.
- HS trả lời nội dung câu hỏi.
- Học sinh khác nhận xét.
- HS nêu lại tựa bài.
- Học sinh suy nghĩ, trả lời.
HS quan sát thảo luận theo nhóm
- Học sinh nhìn tranh trả lời câu hỏi.
Vài em nhắc lại.
Học sinh lắng nghe.
- Nghỉ ngơi đúng lúc, đúng chỗ.
Tiết 5: THỦ CÔNG
Xé dán hình cây đơn giản (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
- Xé, dán được hình cây đơn giản. Đường xé ít bị răng cưa. Hình dán phẳng, cân đối( HS khéo tay).
- Giáo dục tính cẩn thận, yêu quý sản phẩm xé dán.
II. Chuẩn bị:
GV: - Bài mẫu; giấy thủ công, hồ dán, khăn lau tay.
HS: - Giấy nháp, giấy thủ công, bút chì, hồ dán, khăn lau tay.
III. Hoạt động dạy - học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
6’
18’
5’
1. Ổn đinh:
2. KTBC: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa
HĐ2: Giáo viên nhắc lại quy trình
a) Xé hình tán lá cây:
* Xé tán lá cây tròn:
* Xé tán lá cây dài:
b) Xé hình thân cây:
c) Hướng dẫn dán hình:
HĐ3: Học sinh thực hành:
Lấy NX 2 CC 1,2
- Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy màu xanh đậm (màu vàng)
+ Nhắc HS vẽ cẩn thận.
Cho HS xé hình tán lá.
* Trong lúc HS thực hành, GV có thể nhắc lại và uốn nắn các thao tác xé hình tán lá, thân cây cho những em lúng túng.
4. Nhận xét- dặn dò:
Đánh giá sản phẩm
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
HS để dụng cụ thủ công lên bàn cho GV kiểm tra.
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
- 1 vài em nhắc lại
- Đặt tờ giấy màu xanh đậm lên bàn lật mặt sau có kẻ ô lên trên.
- Đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình vuông cạnh 6 ô trên tờ giấy màu.
- Xé 4 góc để tạo hình tán lá cây dài.
- Xé 2 hình thân cây (màu nâu) như hướng dẫn
-Thực hiện chậm rãi.
- Xếp hình cân đối.
- Dán sản phẩm và vở.
- Dán xong thu dọn giấy thừa và lau sạch tay.
- Trình bày sản phẩm.
- HS cùng cô đánh giá sản phẩm.
Thứ sáu, ngày 17 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: TOÁN
Phép trừ trong phạm vi 3
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích học toán
II. Đồ dùng dạy –học:
GV: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1; 3 hình vuông, 3 hình tròn, …
HS: Bộ đồ dùng học toán; Bảng con, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy- học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
12’
12’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: GV trả bài kiểm tra, nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa
HĐ1: HD tìm hiểu bài
a) Hướng dẫn HS học phép trừ 2 – 1 =1
Bước1: Hướng dẫn HS xem tranh, tự nêu bài toán
Bước 2:Cho HS tự trả lời câu hỏi của bài toán
- GV nhắc lại và giới thiệu:
+ 2 con ong bớt (bay đi) 1 con ong, còn 1 con ong: hai bớt một còn một
(Có thể cho HS dùng 2 hình tròn, bớt 1 hình, vừa làm vừa nêu)
Bước 3: GV nêu: Hai bớt một còn một. Ta viết (bảng) như sau: 2 – 1 = 1
-Dấu “-” đọc là trừ
b) Hướng dẫn HS học phép trừ
3 – 1 = 2 ; 3 – 2 = 1
Tiến hành tương tự như đối với 2-1= 1
- Cho HS đọc các phép trừ trên bảng
c) Hướng dẫn HS nhận biết bước đầu về mối quan hệ giữa cộng và trừ:
- Cho HS xem sơ đồ trong SGK và nêu câu hỏi để HS nhận ra: 2 + 1 = 3.
1 + 2 = 3
HĐ2: Thực hành:
Bài 1: Tính
HS làm miệng
Bài 2: Tính
- Cho HS nêu cách làm bài
- Cho HS làm bài bảng con. Nhắc HS viết kết quả thẳng cột
Bài 3: Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán
- Cho HS viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống
4. Củng cố: GV chấm 1 số bài, nhận xét
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
+ Học thuộc bảng trừ
+ Chuần bị bài sau
- HS nhắc lại.
- HS nêu lại bài toán
HSTL
- HS cài bảng.
- Hai trừ một bằng một (CN- ĐT)
- HS đọc thuộc các phép tính:
2 – 1 = 1
3 – 1 = 2
3 – 2 = 1
- HS trả lời
HS nêu miệng kết quả.
- Đặt tính theo cột dọc
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
- Có 3 con chim, bay đi 2 con. Hỏi còn lại mấy con chim?
- HS ghi: 3 –2 = 1
- HS đọc thuộc công thức trừ trong phạm vi 3.
Môn : Mỹ thuật
Ti ết 2: XEM TRANH PHONG CẢNH
I/ Mục tiêu :
Giúp HS nhận biết được tranh phong cảnh, yêu thích tranh phong cảnh
Mô tả được những hình vẽ và màu sắc chính trong tranh.
Có cảm nhận vẻ đẹp của tranh phonh cảnh ( HS có năng khiếu)
II/ Chuẩn bị :
GV : Tranh ảnh về phong cảnh (biển, đồng ruộng, phố phường …). Cảnh thiếu nhi.
- HS : vở tập vẽ
III/ Lên lớp :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
28’
2’
1/ Ổn định :
2/ KTBC : vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
GV chấm và tuyên dương nhận xét bài.
3/ Bài mới :
*Hoạt động 1: Xem tranh.
L ấy NX 1 CC 1,2,3
GV giới thiệu tranh phong cảnh. Tranh phong cảnh thường vẽ : nhà, cây, biển, ao, hồ, thuyền.
Tranh vẽ thêm người và vật (mèo, gà …).
Vẽ bằng chì màu, sáp màu, bút dạ, màu bột.
Hướng dẫn HS xem tranh :
Tranh 1 : Đêm hội.
Tranh vẽ những gì ?
+ Nhà cao thấp màu ngói đỏ
+ Phía trước là cây.
+ Chùm pháo hoa.
+ Màu sắc tranh thế nào ?
=> Tranh có màu sắc sáng đẹp
Bầu trời màu thẩm.
Đêm pháo hoa như thế nào ?
Tranh 2 : Chiều về.
? Tranh bạn Hoàng Phong vẽ ban ngày hay ban đêm ?
? Tranh vẽ cảnh ở đâu ?
? Vì sao bạn đặt tên là “chiều về” màu sắc thế nào ?
Tóm tắt : Tranh có nhiều cảnh khác nhau :
+ Nông thôn : vườn, ao, cây cảnh, trâu, bò…
+ Thành thị : phố, xe cộ, …
+ Sông biển
+ Núi rừng
* Hoạt động 2:Nhận xét, đánh giá :
- Khen ngợi những em hăng hái phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét tiết học.
4/ Dặn dò :
Quan sát con vật.
Sưu tầm tranh phong cảnh.
Biển
Đẹp
Tiết 3: TẬP VIẾT
đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
I.Mục tiêu :
- Viết đúng các chữ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ kiểu chữ viết thường, cữ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1.
-HS khá, giỏi viết được đủ số dòng qui định trong Tập viết 1, tập 1.
- Cẩn thận, yêu thích rèn chữ viết.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ viết, kẻ bảng khung chữ.
HS: Bảng con, vở tập viết.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
9’
15’
4’
1’
1.Ổn định:
2.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
- Gọi 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét bài cũ.
3 .Bài mới : Giới thiệu và ghi tựa bài.
HĐ1: HD viết
- GV giới thiệu từ: đồ chơi.
- Từ “đồ chơi” gồm mấy tiếng?
- Tiếng “đồ” gồm những chữ ghi âm nào ghép lại?
- Tiếng “chơi” gồm những chữ ghi âm nào ghép lại?
- Từ “đồ chơi” có những chữ nào được viết trong 2 ô li? 4ô li? 5 ô li?
- GV viết mẫu- HD quy trình viết
*Từ: tươi cười, ngày hội, vui vẻ GV hướng dẫn tương tự
+ GV nhận xét, chỉnh sửa
HĐ3:Thực hành :
- Cho HS viết bài vào tập.
+ GV theo dõi nhắc nhở động viên HS viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :Hỏi lại tên bài viết.
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết .
- Thu vở chấm một số em.
- Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
- 1HS nêu tên bài viết tuần trước,
- 3 HS lên bảng viết:
mùa dưa, ngà voi, gà mái.
- HS nêu tựa bài.
- HS theo dõi ở bảng lớp, đọc từ
- 2 tiếng
- đ, ô
- ch, vần ơi
- HS nêu
- HS quan sát, viết bảng con:
- HS thực hành bài viết
HS nêu : đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
Tiết 4: SINH HOẠT TUẦN 9
I/ MỤC TIÊU:
-Đánh giá tình hình hoạt đông trong tuần 9
-Đề ra phương hướng hoạt động tuần 10
- Giúp HS phát huy mặt mạnh, khắc phục, hạn chế yếu kém.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV theo dõi, nắm tình hình lớp trong tuần
III. TIẾN HÀNH SINH HOẠT:
10’
10’
10’
1.Đánh giá tình hình tuần 9:
-GV gọi lớp trưởng và các tổ trưởng lần lượt nhận xét
-GV nhận xét – đánh giá chung về:
+ Học tập:
+Về chuyên cần, nề nếp:
+Về lao đông, vệ sinh:
2. Phương hướng tuần 10:
3. Hoạt động vui chơi:
-GV tổ chức
- Lớp trưởng, tổ trưởng nhận xét về học tập, nề nếp, chuyên cần của lớp và tổ mình trong tuần qua.
-HS lắng nghe
-HS hát múa, chơi trò chơi.
Người soạn Duyệt ngày………………………………….
Nguyễn Thị Thanh Thuý.
File đính kèm:
- SUA TUAN 9.doc