THỂ DỤC
Tiết 2: RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I. Mục tiêu:
Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng hai tay ra trước, đứng hai tay dang ngan( có thể tay chưa ngang vai) và đứng hai tay lên cao chếch chữ V .
Bước đầu làm quen với tư thề đứng kiễng gót, hai tay chống hông( thực hiện bát chước theo GV).
Tư thế đứng kiễng gót: Có động tác kiễng gót, hai tay chống hông là được.
II. Địa điểm, phương tiện.
Trên sân trường. GV chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 1 tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tốt. Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khỏe.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV nêu câu hỏi
- Các em hãy nhớ và kể lại trong một ngày (từ sáng đến khi đi ngủ), mình đã làm những gì?
Bước 2: Dành vài phút để từng HS nhớ lại.
Bước 3: Gọi một số HS lên trình bày trước lớp.
+ GV theo dõi, nhận xét.
Kết luận:
4. Củng cố:- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- HS nêu bài cũ
- Vài HS nêu
- HS khác nhận xét
- HS nhắc lại
- HS thảo luận.
- Mỗi nhóm chỉ cần kể một đến hai hoạt động, nhóm khác bổ sung.
- HS hoạt động nhóm bàn.
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình với cả lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Tiết 5: THỦ CÔNG
Xé , dán hình con gà con (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách xé, dán hình con gà con .
- Giáo dục HS yêu quý sản phẩm có được.
II. Chuẩn bị:
GV: - Bài mẫu, giấy thủ công, hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau tay
HS: - Giấy thủ công, giấy nháp có kẻ ô, bút chì, bút màu, hồ dán, vở thủ công, khăn lau tay.
III. Hoạt động dạy - học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
6’
18’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Nhận xét chung
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa
HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu
- Cho HS xem bài mẫu, hỏi:
+ Nêu những đặc điểm, hình dáng, màu sắc của con gà?
HĐ2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
a) Xé hình thân gà:
- GV dùng 1 tờ giấy màu vàng (hoặc màu đỏ), vẽ hình chữ nhật có cạnh 10 ô, cạnh ngắn 8 ô.
- Xé hình chữ nhật khỏi tờ giấy màu.
- Xé 4 góc của hình chữ nhật.
- Sau đó tiếp tục xé chỉnh, sửa để cho giống hình thân gà.
- Lật mặt màu để HS quan sát.
b) Xé hình đầu gà:
, Vẽ và xé 1 hình vuông cạnh 5 ô.
- Vẽ và xé 4 góc hình vuông.
- Xé chỉnh, sửa cho gần tròn giống hình đầu gà (lật mặt màu để HS quan sát)
- GV nhắc HS:
c) Xé hình đuôi gà: - Vẽ hình tam giác từ hình vuông có cạnh 4 ô.
- Xé thành hình tam giác
d) Xé hình mỏ, chân và mắt gà:
- Dùng giấy khác màu để xé hình mỏ, mắt, chân gà. Vì mắt gà rất nhỏ nên có thể dùng bút màu để tô mắt gà
e) Dán hình:
- GV làm thao tác bôi hồ và dán theo thứ tự: thân, đầu, mỏ. mắt, chân gà lên giấy nền.
- Trước khi dán cần sắp xếp thân, đầu, đuôi, chân gà cho cân đối.
4. Củng cố: GV cho HS thu gom giấy vụn
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết sau thực hành xé dán con gà con
HS để dụng cụ thủ công lên bàn cho GV kiểm tra.
- HS nhắc lại.
+ Quan sát mẫu
- HS nêu nhận xét. So sánh gà con với gà lớn.
- Quan sát
- HS tập xé trên giấy trắng có kẻ ô
- Quan sát
- Quan sát
- Lấy giấy pháp có kẻ ô, tập vẽ, xé hình thân và đầu gà.
- HS thực hành xé trên giấy nháp.
- HS quan sát
HS thu gom giấy vụn, rửa tay sạch sẽ.
Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: TOÁN
Phép trừ trong phạm vi 5
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 5; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy –học:
GV: Bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1, mô hình, tranh vẽ bài tập 4
HS: Vở bài tập, bảng con, bộ đồ dung học Toán
III. Hoạt động dạy - học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
12’
12’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Cho HS làm vào bảng con:
3 – 1 = 3 – 2 = 3 + 1 = 2 + 2 =
- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng, trừ 3
GV nhận xét chung.
3. Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa
HĐ1: Thành lập bảng trừ 5
* 5 – 1 = 4
- HD xem tranh, tự nêu bài toán
+ 5 quả táo rụng đi 1 quả còn lại bao nhiêu quả táo?
+ 5 quả bớt (rơi) 1 quả, còn 4 quả: năm bớt một còn bốn.
- GV nêu: Năm bớt một còn bốn. Ta viết (bảng) như sau: 5 – 1 = 4
* 5 – 2 = 3 ; 5 – 3 = 2 ; 5 – 4 = 1
Tiến hành tương tự như đối với 5 -1 = 4
- Tổ chức cho HS đọc các phép trừ trên bảng
- Cho HS xem sơ đồ chấm tròn và hướng dẫn để HS nhận xét về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
HĐ2: Thực hành
Bài 1: Tính
- GV ghi các phép tính lên bảng
+ GV nhận xét củng cố bảng trừ 3, 4, 5
Bài 2: ( Cột 1) Tính
- Cho HS nêu miệng kết quả.
- Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Tính
- Cho HS làm vào bảng con. Lưu ý các em viết thật thẳng cột.
Bài 4 a: Cho HS xem tranh, nêu yêu cầu bài toán
- Cho HS nêu từng bài toán viết phép tính
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
4. Củng cố: Gọi HS đọc lại bảng trừ 5
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- HS nhắc bài cũ
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
- 2, 3 HS đọc
- HS nhắc lại
- HS quan sát tranh, nêu bài toán
- Lúc đầu có 5 quả táo, rụng đi 1 quả táo. Còn lại 4 quả táo.
+Vài HS nhắc lại: Năm bớt một còn bốn.
- HS cài bảng
- HS đọc: Năm trừ một bằng bốn (CN - N-L)
- HS đọc thuộc các phép tính:
5 – 1 = 4 5 – 3 = 2
5 – 2 = 3 5 – 4 = 1
- HS quan sát sơ đồ chấm tròn từ đó
nhận xét:
4 + 1 = 5 5 – 1 = 4
1 + 4= 5 5 – 4 = 1
3 + 2 = 5 5 – 2 = 3
2 + 3 = 5 5 – 3 = 2
- HS nêu cách tính
- HS nêu miệng kết quả.
- HS nêu cách tính
- Nêu miệng kết quả
- HS nhận xét mối quan hệ giữa các phép tính
- HS nêu cách làm bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
- HS quan sát tranh nêu đề toán.
- Viết phép tính vào vở:
5 – 2 = 3 ; 4 – 1 = 3
- 3, 4 HS đọc
Môn : Mỹ thuật
Tiết 2 :VẼ QUẢ (QUẢ DẠNG TRÒN)
I.Mục tiêu
- HS nhận biết được hình dáng, màu sắc vẻ đẹp của1 vài loại quả.
Biết cách vẽ quả dạn tròn.
Vẽ được hình 1 loại quả dạng tròn và vẽ màu theo ý thích.
Vẽ được một vài loại quả dạng tròn và vẽ màu theo ý thích.( HS khá, giỏi)
II.Chuẩn bị :
GV : Quả : cam, xoài, táo. Tranh quả dạng tròn. Minh họa từng bước vẽ quả.
HS : giấy vẽ, thước, bút chì, màu vẽ
III. Lên lớp :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
28’
2’
1/ Ổn định :
2/ KTBC : KT đồ dùng học tập của HS.
3/ Bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
Giới thiệu các loại quả :
GV đưa mẫu vật và hỏi HS :
+ Đây là quả gì ?
+ Hình dạng quả thế nào ?
+ Màu sắc quả ra sao ?
GV cho HS tự xem mẫu và giới thiệu quả :
+ Quả xoài màu gì ?
+ Quả lê màu gì ?
+ Quả dưa hấu, quả cam màu gì ?
Các em cần chăm sóc vườn cây ăn quả nhà mình để cây cho nhiều trái.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ.
GV cho HS quan sát một quả rồi hướng dẫn vẽ từ bao quát đến chi tiết.
* Hoạt động 3: Thực hành . Lấy NX 2 CC 1,2,3.
GV theo dõi,hướng dẫn.
Tô màu tùy thích.
* Hoạt động 4 :Nhận xét, đánh giá.
Cùng HS nhận xét bài vẽ về: Màu sắc. Bố cục.
Dặn dò : Về quan sát mẫu các loại quả.
HS quan sát và trả lời.
Vàng.
Vàng.
Xanh.
HS theo dõi.
HS nêu lại cách vẽ.
HS vẽ bài vào vở Tập vẽ 1.
HS nêu nhận xét và xếp loại bài vẽ theo ý thích.
Tiết 3+4: HỌC VẦN
iêu, yêu
I.Mục tiêu:
-Đọc được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề “Bé tự giới thiệu”
- Rèn tư thế đọc đúng cho HS.
* Hỗ trợ: HS dân tộc đánh vần, đọc vần, tiếng mới.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ; Bộ đồ dùng Tiếng Việt
HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt; vở Tập viết
III.Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
17’
6’
7’
20’
6’
4’
4’
1’
1. Ổn định:
2.KTBC :
- KT đọc, viết
- GV nhận xét- ghi điểm
3.Bài mới:
HĐ1: Dạy vần iêu, yêu.
-GV giới thiệu ghi bảng vần: iêu
Gọi 1 HS phân tích vần iêu.
-HD đánh vần vần: iêu
+ GV sửa sai- đọc mẫu
- GV giới thiệu ghi bảng tiếng: diều
+ GV sửa sai- đọc mẫu
- GV dùng tranh giới thiệu, ghi bảng từ “diều sáo”
+ GV chỉnh sửa - đọc mẫu
-GV gọi
* Vần yêu (dạy tương tự )
HĐ2: Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu – ghi bảng từ ứng dụng
+ GV đọc mẫu- giải thích
-GV gọi
HĐ3: HD viết
- GV viết mẫu- HD viết bảng con: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
- GV nhận xét- sửa sai
Tiết 2
HĐ1: Luyện đọc
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài tiết 1
+ GV chỉnh sửa nhịp đọc
-Luyện đọc câu ứng câu: Giới thiệu tranh rút câu ứng dụng- ghi bảng:
- GV gọi
+ GV nhận xét - chỉnh sửa
- GV gọi
HĐ2: Luyện viết
- GV yêu cầu
+ GV theo dõi uốn nắn
HĐ3: Luyện nói
- GV giới thiệu- ghi bảng chủ đề luyện nói- GV hướng dẫn luyện nói theo chủ đề
GV gọi
+ GV nhận xét –khen ngợi HS nói tốt
4. Củng cố:-GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
-Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm tiếng, từ mang vần vừa học
-HS đọc, viết: iu, êu, líu lo, cây nêu.
-2 HS đọc câu ứng dụng
* Hỗ trợ: HS dân tộc đánh vần nhiều
-HS cài bảng cài.
-HS phân tích, so sánh vần
-HS đánh vần, đọc trơn vần (CN-N-L)
-HS cài bảng cài.
-HS phân tích tiếng
-HS đánh vần, đọc trơn tiếng: dờ-iêu-diêu-huyền-diều/diều (CN-N-L)
-HS cài bảng cài.
-HS phân tích từ
-HS đọc trơn từ (CN-N-L)
-HS đọc tổng hợp
-Đọc toàn bài
*Hỗ trợ: HS dân tộc đánh vần trước khi đọc
-HS tìm gạch chân tiếng mới
-Đọc tiếng mới
-Đọc trơn từ ứng dụng
-HS đọc toàn bài
*Hỗ trợ: HD kỹ nét nối, khoảng cách
-HS quan sát
-HS viết bảng con:
* Hỗ trợ: HS dân tộc đọc CN nhiều
- HS luyện đọc theo CN- N- L
- HS nhận xét tranh
- HS tìm tiếng mới trong câu
- HS đọc tiếng mới
- HS đọc câu ứng dụng
- HS đọc toàn bài
- Đọc bài trong SGK
- HS viết bài vào vở Tập viết
* Hỗ trợ: Ở phần này cho HS dân tộc đánh vần, đọc vần, tiếng mới học
-HS quan sát- nhận xét tranh
-HS đọc tên chủ đề: “Bé tự giới thiệu”
-HS luyện nói theo nhóm tổ, trình bày.
-HS khác nhận xét
-HS đọc lại bài
-Tìm tiếng mang vần vừa học
Tiết 4: SINH HOẠT TUẦN 10
I/ MỤC TIÊU:
-Đánh giá tình hình hoạt đông trong tuần 10
-Đề ra phương hướng hoạt động tuần 11
- Giúp HS phát huy mặt mạnh, khắc phục, hạn chế yếu kém.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV theo dõi, nắm tình hình lớp trong tuần
III. TIẾN HÀNH SINH HOẠT:
10’
10’
10’
1.Đánh giá tình hình tuần 10:
-GV gọi lớp trưởng và các tổ trưởng lần lượt nhận xét
-GV nhận xét – đánh giá chung về:
+ Học tập:
+Về chuyên cần, nề nếp:
+Về lao đông, vệ sinh:
2. Phương hướng tuần 11:
3. Hoạt động vui chơi:
-GV tổ chức
- Lớp trưởng, tổ trưởng nhận xét về học tập, nề nếp, chuyên cần của lớp và tổ mình trong tuần qua.
-HS lắng nghe
HS hát múa, chơi trò chơi.
Soạn. Duyệt ngày.....tháng.....năm 2009
Nguyễn Thị Thanh Thuý. Lê Thi Hương Giang.
File đính kèm:
- SUA TUAN 10.doc