Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 6 năm 2013

TẬP ĐỌC

 SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI

I. Mục tiêu

- Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê trong bài.

-Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi

-Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở N. Phi.

II. Các hoạt động dạy học

 

doc24 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 332 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 6 năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Hợp tác” Ÿ Đánh giá, nhận xét chung 2. Giới thiệu bài mới: * Bài tập 1: - Gv nêu bài tập cho HS làm bài -Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Các nhĩm thảo luận Bạn Hà được mười điểm tốn. Hoa mười giờ nở rất đẹp. -Phát biểu ý kiến -+Nĩ chỉ giữ một viên bi ve cịn đưa lại cho tơi chín viên. +Cơm này chưa chín lắm Gọi hs nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? Hs trả lời *Bài tập 2:Đặt câu với các từ đồng âm vừa tìm được ở bài tập 1 -Gọi hs đặt câu Hs đặt câu -GV nhận xét. *Bài3:Đặt câu để phân các từ đồng âm quê,chín,tiêu Cho cac em dặt câu theo nhĩm đơi Hs lam việc theo nhĩm đơi Gọi hs đặt câu Hs đặt câu Gv nhận xét * Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung ghi nhớ - Học sinh đọc -Về nhà học bài - Dặn dò: Chuẩn bị: “Từ nhiều nghĩa” - Nhận xét tiết học Tiết 2 KHOA HỌC PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. Mục tiêu - Biết được nguyên nhân, cách phòng tránh bệnh sốt rét. * KNS :Biết xử lí và tổng hợp thơng tin để biết những dấu hiệu ,tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét.Tự bảo vệ và đảm nhiệm trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phịng tránh bệnh sốt rét. -GD HS có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người. II.Đồ dùng - Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen”. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: “Dùng thuốc an toàn” - Giáo viên tổ chức trò chơi “Rút thăm may mắn” để gọi học sinh trả lời. - Học sinh rút thăm ® bạn nào có con số may mắn rút được sẽ trả lời câu hỏi do GV nêu. - Giáo viên nêu câu hỏi sau khi rút thăm: + Thuốc kháng sinh là gì? - Học sinh trả lời: Là thuốc chống lại những bệnh nhiễm trùng (các vết thương bị nhiễm khuẩn) và những bệnh do vi khuẩn gây ra. +Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải làm gì ? Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm 2. Giới thiệu bài mới: “Phòng bệnh sốt rét” * Hoạt động 1: - Hoạt động lớp, cá nhân - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. - Học sinh tiến hành chơi trò chơi “Em làm bác sĩ”. ® Cả lớp theo dõi - Qua trò chơi, các em cho biết: - Học sinh trả lời (dự kiến) a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành. ® Giáo viên nhận xét + chốt: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Hoạt động nhóm, cá nhân - Giáo viên treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-no-phen” phóng to lên bảng. - Học sinh quan sát - Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời của nó? - 1 học sinh mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen, 1 học sinh nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). - Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây: - Giáo viên đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. Học sinh thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?” - Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện trên hình vẽ. - Giáo viên gọi một vài nhóm trả lời ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Học sinh đính câu trả lời ứng với hình vẽ. ® Giáo viên nhận xét + chốt. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp - Giáo viên phát mỗi bàn 1 thẻ từ có ghi sẵn nội dung (đặt úp). - Học sinh nhận thẻ - Giáo viên phổ biến cách chơi, thi đua “Ai nhanh hơn”. - Học sinh thi đua Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương ® Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn nhà ở sạch sẽ, ngủ trong màn. 3. Tổng kết - dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” - Nhận xét tiết học Tiết 3 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu -Nhận biết cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích. -Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước. -Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: * Hướng dẫn HS trình bày kết quả quan sát. Ÿ Bài 1: - Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. - 2, 3 HS trình bày kết quả quan sát. - Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế - Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH. Đoạn a: - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. - Câu nào nói rõ đặc điểm đó? - Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn. - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? + Khi bầu trời xanh thẳm + Khi bầu trời rải mây trắng nhạt + Khi bầu trời âm u mây múa + Khi bầu trời ầm ầm giông gió - Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? - Biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. Đoạn b: +Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ? - Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? Thị giác: + sáng: phơn phớt màu đào + giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt. + về chiều: biến thành 1 con suối lửa + Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? - Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, * HD HS lập dàn ý. - Yêu cầu HS đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét. + Trình tự quan sát + Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. + Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm việc cá nhân trên nháp. - Nhiều học sinh trình bày dàn ý - GV chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý. * Củng cố - Đặnò - Nhận xét về tinh thần làm việc của lớp. - Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước” - Nhận xét tiết học Tiết 4 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. - Giải toán liên quan đến tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó . -Giúp học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Luyện tập chung -Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình vuông? -Tìm diện tích HV biết cạnh 5cm? - 1 học sinh Ÿ Giáo viên nhận xét - ghi điểm 2. Giới thiệu bài mới: * Ôn so sánh 2 phân số -GV gợi mở để học sinh nêu các trường hợp so sánh phân số - So sánh 2 phân số cùng mẫu số - So sánh 2 phân số cùng tử số * Ôn tập cộng, trừ, nhân, chia hai phân số * Giải toán Bài 1: -GV yêu cầu và giải -GV nhận xét -HS dọc và giải a. ; ; ;; Bài 2: -GV cho HS làm làm -HS làm bài + + = + + = = -GV nhận xét, chữa bài Bài 3 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu -Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài -GV nhận xét, chữa bài 5ha = 50.000m2 Diện tích hồ nước là 50.000 x = 15.000 (m2) Bài 4: -GV yêu cầu HS đọc và giải -GV nhận xét, chữa bài Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi của con là 30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi của bố là 10 x 4 = 40 (tuổi) *Củng cố – Dặn dò - Chuẩn bị “Luyện tập chung “ - Nhận xét tiết học Tiết 5 SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu. -Nhận xét ưu khuyết điểm của tuần qua . II. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1./GV cho lớp trưởng nêu ưu khuyết điểm trong tuần + Ưu điểm: -Vệ sinh trường lớp -Vệ sinh cá nhân -Điểm tốt -Đi học đúng giờ -Ra vào lớp xếp hang ngay ngắn -Những em phát biểu nhiều -Gương người tốt việc tốt +Khuyết điểm: -Vệ sinh cá nhân dơ -Vệ sinh trường lớp chưa sạch sẽ -Chưa thuộc bài -Khơng chú ý bài -Khơng hăn sai phát biểu xây dựng bài -Khơng thuộc bài 2./ Gv nhận xét tuyên dương những em làm và thực hiện tốt . 3./ Kế hoạch - Nhắc nhở HS ăn mặc gọn gàng sạch sẽ, giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp. - Tiếp tục rèn luyện viết cho học sinh. - Duy trì nề nếp ra vào lớp - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Vận động gia đình và học sinh dọn vệ sinh xung quanh nhà mình đang ở để diệt lăng quăng để phịng chống bệnh sốt xuất huyết . -GDHS về an tồn giao thơng . -Lớp trưởng nhận xét -HS nghe -HS nghe -HS hoan hơ -HS nghe thực hiện -HS nghe và thực hiện KÍ DUYỆT TUẦN 6 Hiệu trưởng Hiệu phĩ chuyên mơn

File đính kèm:

  • docGA lop 5 tuan 6.doc
Giáo án liên quan