ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh vẽ mọi người dân đủ màu da đứng lên đấu tranh.
+ HS: Vẽ tranh về nạn phân biệt chủng tộc.
32 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 414 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 10 năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
2/ Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi
v Hoạt động 2: Các loại cây trồng.
Phương pháp: Trả lời nhóm, phân tích bảng thống kê.
Þ Kết luận: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó, cây lương thực được trồng nhiều nhất, sau đó là cây công nghiệp.
+ Vì sao ta trồng nhiều cây xứ nóng?
+ Trong các cây trồng, cây nào được trồng nhiều nhất?
+ Nước ta đã đạt thành tích gì trong việc trồng lúa gạo?
v Hoạt động 3: Vùng phân bố cây trồng.
Phương pháp: Sử dụng lược đồ, động não, thực hành.
Þ Kết luận về vùng phân bố lúa gạo (đồng bằng); cây công nghiệp (núi và cao nguyên); cây ăn quả (đồng bằng).
v Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, thảo luận nhóm.
Công bố hình thức thi đua.
Đánh giá thi đua.
Þ Giáo dục học sinh.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài
Chuẩn bị: Lâm nghiệp và ngư nghiệp
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh trả lời.
Học sinh nhận xét.
Nghe.
Hoạt động cá nhân.
Quan sát biểu đồ/ SGK.
Động não để trả lời câu 1/ SGK.
Hoạt động nhóm, lớp.
Quan sát bảng giá trị sản xuất ngành trồng trọt và chuẩn bị trả lời câu hỏi 1/ SGK.
Trình bày kết quả.
Nhắc lại.
+ Phù hợp khí hậu nhiệt đới.
+ Lúa gạo.
+ Đủ ăn, dư để xuất khẩu (xuất khẩu lúa gạo đứng hành II , III trên thế giới).
Hoạt động cá nhân, lớp.
Quan sát lược đồ phân bố cây trồng, chuẩn bị trả lời câu hỏi 2.
Trình bày kết quả (kết hợp chỉ bản đồ vùng phân bố cây trồng).
Nhắc lại.
Hoạt động nhóm.
Các nhóm thi đua trưng bà tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp của nước ta.
Nhắc lại ghi nhớ.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 20 : Tập làm văn
KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Yêu cầu cần đạt :
- Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa kì I
- Viết được bài văn tả cảnh theo nội dung, yêu cầu của đề bài
Đề kiểm tra do ban giám hiệu trường ra
Giáo viên có thể tham khảo đề mẫu Sách giáo viên
*************************
TIẾT 50 : TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
BiÕt:
-TÝnh tỉng nhiỊu sè thËp ph©n.
-TÝnh chÊt kÕt hỵp cđa phÐp céng c¸c sè thËp ph©n.
-VËn dơng ®Ỵ tÝnh tỉng b»ng c¸ch thuËn tiƯn nhÊt
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ, VBT.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài học
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự tính tổng của nhiều số thập phân (tương tự như tính tổng hai số thập phân).
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
• Giáo viên nêu:
27,5 + 36,75 + 14 = ?
• Giáo viên chốt lại.
Cách xếp các số hạng.
Cách cộng.
Bài 1:
• Giáo viên theo dõi cách xếp và tính.
• Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng và biết áp dụng tính chất của phép cộng vào số thập phân tính nhanh.
Phương pháp: Thực hành, động não, đàm thoại.
Bài 2:
Giáo viên nêu:
5,4 + 3,1 + 1,9 =
(5,4 + 3,1) + =
5,4 + (3,1 + ) =
• Giáo viên chốt lại.
a + (b + c) = (a + b) + c
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất kết hôp của phép cộng.
Bài 3:
Giáo viên theo dõi học sinh làm bài – Hỏi cách làm của bài toán 3, giúp đỡ những em còn chậm.
• Giáo viên chốt lại: để thực hiện cách tính nhanh của bài cộng tình tổng của nhiều số thập phân ta áp dụng tính chất gì?
v Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
- Nêu phép tính: 1,78 + 15 + 8,22 + 5
5. Tổng kết - dặn dò:
Dặn dò: Làm bài nhà 1/ 55, 3/56
Học thuộc tính chất của phép cộng.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Giáo viên dặn học sinh về nhà xem trước nội dung bài.
Nhận xét tiết học
Hát
Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Theo dõi
Học sinh tự xếp vào bảng con.
Học sinh tính (nêu cách xếp).
1 học sinh lên bảng tính.
2, 3 học sinh nêu cách tính.
Dự kiến: Cộng từ phải sang trái như cộng các số tự nhiên. Viết dấu phẩy của tồng thẳng cột dấu phẩy của các số hạng.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
- 3 HS làm bài trên bảng
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh rút ra kết luận.
• Muốn cộng tổng hai số thập phân với một số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Học sinh nêu tên của tính chất: tính chất kết hợp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Nêu tính chất vừa áp dụng.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi (thi đua).
HS thi đua tính nhanh.
- Nhận xét
- Lắng nghe
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 20 : Khoa học
ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Xác định được giai đọan tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh .
- Vẽ hoặc viết được sơ đồ cách phòng tránh : Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/ AIDS.
2. Kĩ năng: - Vận động các em vẽ tranh phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: - Các sơ đồ trang 42 , 43 / SGK.
- Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
10'
10’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ .
® Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài :
Ôn tập: Con người và sức khỏe.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
* Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên yêu cầu quan học sinh làm việc cá nhân theo yêu cầu bài tập 1, 2 , 3 trang 42/ SGK.
* Bước 2: Làm việc theo nhóm.
* Bước 3: Làm việc cả lớp.
Giáo viên chốt.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng “
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải
* Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
Hướng dẫn học sinh tham khảo sơ đồ cách phòng bệng viêm gan A ở trang 43/ SGK.
Phân công các nhóm: chọn một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó.
* Bước 2:
Giáo viên đi tới từng nhóm để giúp đỡ.
* Bước 3: Làm việc cả lớp.
® Giáo viên chốt + chọn sơ đồ hay nhất.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu giai đoạn tuổi dậy thì và đặc điểm tuổi dậy thì?
Nêu cách phòng chống các bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, phòng nhiễm HIV/ AIDS?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Yêu cầu học sinh chọn vị trí thích hợp trong lớp đính sơ đồ cách phòng tránh các bệnh.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt).
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi và trả lời.
Học sinh nêu ghi nhớ.
- Láng nghe
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
Vẽ lại sơ đồ và đánh dấu giai đoạn dậy thì ở con gái và con trai, nêu đặc điểm giai đoạn đó.
20tuổi
Mới sinh trưởng thành
Cá nhân trình bày với các bạn trong nhóm sơ đồ của mình, nêu đặc điểm giai đoạn đó.
Các bạn bổ sung.
Mỗi nhóm cử một bạn đem sơ đồ dán lên bảng và trình bày trước lớp.
Ví dụ: 20 tuổi
Mới sinh 10 dậy thì15 trưởng
thành Sơ đồ đối với nữ.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm 1: Bệnh sốt rét.
Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết.
Nhóm 3: Bệnh viêm não.
Nhóm 4: Cách phòng tánh nhiễm HIV/ AIDS
Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc .
Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng?
(viết hoặc vẽ dưới dạng sơ đồ).
Các nhóm treo sản phẩm của mình.
Các nhóm khác nhận xét góp ý và có thể nếu ý tưởng mới.
- Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời cá nhân nối tiếp.
- Học sinh đính sơ đồ lên tường.
- Lắng nghe
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Ho¹t ®éng tËp thĨ
File đính kèm:
- GA lop 5 tuan 10.doc