1. Đọc thành tiếng:
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó: Gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc
+ Đọc trôi chảt được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.Đọc diễn cảm một đoạn, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc - hiểu:
+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
+ Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy học:
· Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
· Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
33 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệt.
+Danh từ chỉ khái niệm là những từ chỉ sự vật không có hình thái rõ rệt.
+Là những từ dùng để chỉ những sự vật có thể đếm, định lượng được.
+ HS đọc ghi nhớ.
-2 HS đọc thành tiếng.
+ HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
-Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng
+Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.
+Bạn An có một điểm đáng quý là rất thật thà.
+Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức.
+Người dân Việt nam có lòng nồng nàn yêu nước.
+Cô giáo em có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi.
+Ông em là người đã từng tham gia Cách mạng tháng 8 năm 1945.
+ Những từ chỉ sự vậtDT.
Tiết 3: KHOA HỌC (Tiết 10 )
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. Mục tiêu:
-HS nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
-Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
-Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
-Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ.
-5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ:5’
+ Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
+ Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn
mặn?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
“ Ăn nhiều rau”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1:Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín hàng ngày.13’
Bước 1:
Yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào?
Bước 2:GV tổ chức cho cả lớp trả lời câu hỏi:
+ Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hằng ngày?
+Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì?
* Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả.
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn: 7’
** GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết, quan sát hình 3,4 để thảo luận câu hỏi:
+ Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
* GV kết luận:
HĐ3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm:10’
Bước 1:-Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ.
Bước 2: Làm việc cả lớp:
Nhóm1:Thảo luận về:
+ Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch.
+ Làm thế nào để nhận ra thức ăn ôi, héo?
Nhóm2:
+ Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì?
Nhóm3:
+ Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn?
+ Nấu chín thức ăn có lợi gì?
4.Củng cố- dặn dò:3’
-Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- HS về nhà học và CBB “Một số cách bảo”.HS về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn tốt.
-Nhận xét tiết học.
+ Để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể
+ Vì nếu thiếu i-ốt, cơ thể sẽ kém phát triển cả về thị lực và trí tuệ
- Nhận xét.
1.Ích lợi của việc ăn rau và quả chín
+ HS đọc lại tháp dinh dưỡng.
- Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo.
+Rau cải, muống, mướp, cải bắp, cam, xuoaì, chuối,.
-Ăn nhiều rau và quả chín để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong ra, quả còn giúp chống táo bón.
2. Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn:
*HS đọc bài học, quan sát hình cùng thảo luận nhóm đôi.
+ Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo qui trình vệ sinh.
+ Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quan và chế biến hợp vẹ sinh.
+ Thực phẩmphải giữ được chất dinh dưỡng.
+ Không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoe ûngười sử dụng.
3. Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm:
-Thảo luận cùng bạn.
+Đại diện trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc,
+ Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi.
+ Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ.
+ Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ.
+ Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.
-HS cả lớp.
Tiết 4: TOÁN (Tiết 25)
BIỂU ĐỒ (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
-Giúp HS: Làm quen với biểu đồ hình cột.
-Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 1’
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 1’
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với một dạng biểu đồ khác, đó là biểu đồ hình cột.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp: 15’
-GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
-GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột (GV chỉ bảng), em hãy cho biết:
+ Biểu đồ có mấy cột?
+ Dưới chân các cột ghi gì?
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?
+ Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
+Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đông, Đoài, Trung, Thượng.
+ Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn?
+Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất?
+ Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột?
4.Luyện tập, thực hành :
HĐ2: Cá nhân: 20’
Bài 1:
-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VBT và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì? Biểu đồ biểu diễn về cái gì?
-Có những lớp nào tham gia trồng cây?
-Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.
-Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào?
-Có mấy lớp trồng được trên 30 cây? Đó là những lớp nào?
-Lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
-Lớp nào trồng được ít cây nhất?
-Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây?
Bài 2:
-GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học.
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV treo biểu đồ như SGK (nếu có) và hỏi: Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì?
-Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó? Vì sao?
- Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp?
+ Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp
Một?
-Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào chỗ trống dưới cột 2.
-GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại.
-GV chữa bài và ghi điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:3’
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-HS nghe.
1. Giới thiệu biểu đồ hình cột
-HS quan sát biểu đồ.
-HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ:
+ Biểu đồ có 4 cột.
+ Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt.
+ Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
+ Thôn Đôngdiệt được 2000 con. Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+ Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn.
+Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung.
+Cả 4 thôn diệt được:
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
-Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
-Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
-Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây.
-Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C.
-Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B.
-Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
-Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
-Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là:
35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp.
-Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
-Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002.
-Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002.
Biểu diễn 3 lớp.
-Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một.
HS cả lớp làm bài
IaGlai, ngày tháng 9 năm 2010
Người kiểm tra
Phạm Thị Liễu
File đính kèm:
- tuan 5-4.doc