I. MỤC TIÊU:
- Rèn luyện HS kĩ năng nhân chia số tự nhiên , phân số
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tổ chức cho HS làm bài tập
Bài 1: Tính
215 x 38 208 x 400 x x
135 : 27 : :
Bài 2: Tính nhanh
234 x 46 + 234 x 54 360 : ( 18 x 2 )
125 x 103 – 3 x 125 180 : ( 18 x 2 )
Bài 3: Tính rồi rút gọn
92 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 31 đến tuần 36, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i câu văn ở BT1 (Phần nhận xét)
+Ba câu văn ở BT1 (phần luyện tập)
-Ba băng giấy- mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2
-Bốn băng giấy-mỗi băng viết 1 câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3
III Các hoạt động dạy học
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2:Tìm hiểu ví dụ
HĐ 3: Ghi nhớ.
HĐ4: Luyện tập.
3 Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có thành phần trạng ngữ và nêu ý nghĩa của trạng ngữ.
-Gọi 2 Hs đứng tại chỗ đọc đoạn văn ngắn về một lần em được đi chơi xa, trong đó có dùng trạng ngữ.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Giới thiệu bài
- Đọc và ghi tên bài.
.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp. HD HS dùng bút chì gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ vào SGK.
-Gọi HS phát biểu, GV chữa bài trên bảng lớp.
-Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
Bài 2
-GV nêu yêu cầu.
+Em hãy đặt câu hỏi cho các bộ phận trạng ngữ tìm được trong các câu trên?
+Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào?
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu Hs đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn. GV chú ý sửa chữa cho HS, khen ngợi HS hiểu bài nhanh.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng?
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc câu đã hoàn thành. Yêu cầu HS khác bổ sung nếu đặt câu khác. GV chú ý sửa chữa cho Hs.
-Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-GV chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS.
-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
-Yêu cầu HS đặt tất cả các câu nếu có.
H: Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào?
-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khá nhận xét, bổ sung. Gv ghi nhanh lên bảng.
-Nhận xét, kết luận câu đúng.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đặt câu có thành phần phụ trạng ngữ chỉ nơi chốn và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng đặt câu.
-2 HS đọc đoạn văn.
-Nhận xét.
-Nghe.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
-HS phát biểu.
-Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
-Tiếp nối nhau đặt câu hỏi trước lớp.
+Trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
-2 HS tiếp nối đọc thành tiếng. HS đọc thầm để thuộc bài tại lớp.
-3 Hs tiếp nối nhau đọc câu của mình.
-1 HS đọc thành tiếng, yêu cầu của bài.
-1 HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp dùng bút gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ của câu.
-Nhận xét.
-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-HS tự làm bài vào SGK.
-Đọc câu văn đã hoàn thành.
-Chữa bài nếu sai.
-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập.
-Hoạt động trong nhóm.
-Bộ phận cần điển để hoàn thiện các câu là hai bộ phận chính CN và VN.
-Nhận xét bổ sung.
-Viết bài vào vở.
Thứ sáu ngày tháng năm 2006
TOÁN
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Ôn tập về các số tự nhiên (tiếp theo)
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới.
HD Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2,3.
Bài 4:
Bài 5:
3. Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Nhận xét chốt lời giải đúng.
-Vì sao em biết 989 < 1321?
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
HD giải ; theo dõi, giúp đỡ HS.
-Chữa bài và yêu cầu HS giải thích.
-Nêu yêu càu làm bài tập.
-Theo dõi giúp đỡ HS.
-Nhận xét chấm bài.
-Viết bảng: 57 < x < 62.
-x ở phần a thoả mãn điều kiện gì?
-Nhận xét chấm một số bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS làm bài tập thêm ở nhà.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài:
-HS 2: làm bài:
-Nhắc lại tên bài học
-1HS nêu yêu cầu của bài tập.
(So sánh các số tự nhiên và điền dấu thích hợp vào chỗ trống).
-2HS lên bảng, lớp làm bài vào bảng con.
-Nhận xét sửa bài và giải thích.
-Nêu:
-Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 999, 7426, 7624, 7642.
b) 1853, 3158, 3190, 3518.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-HS làm bài vào vở bài tập.
a) 0, 10, 100.
b) 9, 99, 999.
c) 1 , 11, 101
d) 8 , 98, 998
-9 HS nối tiếp trả lời.
HS 1: Số bé nhất có một chữ số là 0
HS 2: Số bé nhất có hai chữ số là 10
-Nhận xét sửa bài.
-2HS nêu yêu cầu của bài tập.
-x là số chẵn.
HS làm bài tập vào vở.
-nhận xét sửa bài.
-Nghe.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
I Mục tiêu
1 ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.
2 Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
II Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết các câu văn của BT2
III Các hoạt động dạy học
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ.
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: hướng dẫn luyện tập.
3 Củng cố dặn dò
-Gọi Hs đọc lại những ghi chéo sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích.
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS đọc thầm bài Con chuồn chuồn nước xác định các đoạn văn trong bài và tìm ý chính của từng đoạn.
-Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu các HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung ý kiến.
-Nhận xét kết luận.: trong bài văn con chuồn chuồn nước, tác giả đã xây dựng hai đoạn với nội dung cụ thể..
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
-Gợi ý HS sắp xếp các câu theo trình tự hợp lí khi miêu tả
-Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét.
-Kết luận lời giải đúng.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập
-Yêu cầu Hs tự viết bài.
-Nhắc HS; Đoạn văn đã có câu mở đoạn cho sẵn
* Chữa bài
-Yêu cầu 2 Hs dán phiếu lên bảng, đọc đoạn văn. GV chú ý sửa lỗi dùng từ đặt câu, diễn đạt cho từng HS.
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn.
-Cho điểm HS viết tốt.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà mượn đoạn văn hay của bạn để tham khảo, hoàn thành đạon văn vào vở và quan sát ngoại hình, hoạt động của con vật mà em yêu thích. Ghi lai kết quả quan sát.
-3 HS thực hiện yêu cầu.
-Nghe.
-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-Làm bài cá nhân.
-HS phát biểu và thống nhất ý kiến đúng
-Nghe.
-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận, làm văn.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng trứơc lớp.
-2 Hs viết vào giấy khổ to. HS viết vào vở.
-Nghe.
-Theo dõi.
-3-5 HS đọc đoạn văn.
ĐỊA LÍ
Bài 28:Thành phố Đà Nẵng.
I. MỤC TIÊU:
-Sau bài học HS có khả năng:
-Chỉ được vị trí Đà Nẵng trên bản đồ.
-Trình bày được đặc điểm thành phố Đà Nẵng trên bản đồ.
-Trình bày được đặc điểm của thành phố Đà Nẵng.
-Dựa vào tranh ảnh lược đồ để tìm thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh, lược đồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU .
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ1:Đà Nẵng thành phố cảng.
HĐ3:Đà Nẵng địa điểm du lịch.
3. Củng cố, dặn dò.
- Treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS chỉ thành phố Huế và dòng Sông Hương trên bản đồ.
-Nhận xét, cho điểm.
-Giơí thiệu ghi tên bài.
-Treo lược đồ Đà Nẵng.
-Yêu cầu:
-Giảng thêm:
-Treo hình 2:Tàu ở bến cảng Tiên Sa, Yêu cầu HS:
Giảng thêm:Hàng từ nơi khác được đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp
-Yêu cầu:
-Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không? Vì sao?
-Yêu cầu:
-Gọi HS lên bảng:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS:
-HS quan sát
-2HS lên bảng thực hiện
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát các lược đồ, bản đồ.
-1-2 HS lên chỉ bản đồ, lược đồ.
-Vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát
-2-3 HS trả lời và lên bảng chỉ trên lược đồ TP đà nẵng các đầu mối giao thông.
-Quan sát trả lời:Các tàu biển rất to lớn và hiện đại.
-2 HS lần lượt nói cho nhau nghe về các hàng hóa đưa đến và đưa đi nới khác từ Đà Nẵng bằng tàu biển.
-HS liên hệ với những kiến thức ở bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBDHMT để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một số matự hàng vừa cung cấp cho địa phương vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu.
-HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch vì nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh.
-HS treo tranh ảnh lên bảng.
-Kết hợp quan sát lần lượt nói cho nhau biết những nơi ở Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch: chùa Non Nước, bãi biển
-2-3 HS chỉ vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ hành chính Việt Nam và nhắc lại vị trí này.và giải thích lí do.
ÂM NHẠC
ÔN TẬP BÀI
I. MỤC TIÊU.
-
File đính kèm:
- Tuan 31 - 34 -36.doc