I.Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô-péc-ních, Ga-li-lê.
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê.
2. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
37 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 909 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n đới
4. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu:
a. Sa mạc c. Ôn đới
b. Nhiệt đới d. Hàn đới
5. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu:
a. Sa mạc c. Ôn đới
b. Nhiệt đới d. Hàn đới
6. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu:
a. Sa mạc và ôn đới b. Sa mạc và nhiệt đới
c. Hàn đới và ôn đới d. Sa mạc và hàn đới
7. Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ:
a. 00C c. Dưới 00C
b. Trên 00C d. Dưới 100C
8. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở
nhiệt độ:
a. Âm 100C b. Âm 200C
c. Âm 300C d. Âm 400C
9. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hoạt động sống nào của động vật, thực vật:
a. Sự lớn lên. b. Sự sinh sản.
d. Tất cả các hoạt động trên. c. Sự phân bố.
10. Mỗi loài động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ:
a. Giống nhau. b. Khác nhau.
11. Sống trong điều kiện không thích hợp con người, động vật, thực vật phải:
a. Tự điều chỉnh nhiệt độ cơ thể.
b. Có những biện pháp nhân tạo để khắc phục.
c. Cả hai biện pháp trên.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, ghi các ý kiến đã thống nhất vào giấy.
* Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm thì:
+Gió sẽ ngừng thổi.
+Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá.
+Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy mà sẽ đóng băng.
+Không có mưa.
+Không có sự sống trên Trái Đất.
+Không có sự bốc hơi nước, chuyển thể của nước.
+Không có vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
2. Những biện pháp chống nóng, chống rét cho người, TV, ĐV
-Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
+ Kết quả thảo luận tốt là:
+Biện pháp chống rét cho vật nuôi: cho vật nuôi ăn nhiều bột đường, chuồng trại kín gió, dùng áo rách, vỏ bao tải làm áo cho vật nuôi, không thả rông vật nuôi ra đường.
+Biện pháp chống nóng cho vật nuôi: cho vật nuối uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát, làm vệ sinh chuồng trại sạch sẽ.
+Biện pháp chống nóng cho người: bật quạt điện, ở nơi thoáng mát, tắm rửa sạch sẽ, ăn những loại thức ăn mát, bổ, uống nhiều nước hoa quả, mặc quần áo mỏng,
+Biện pháp chống rét cho người: sưởi ấm, nơi ở kín gió, ăn nhiều chất bột đường, mặc quần áo ấm, luôn đi giày, tất, găng tay, đội mũ len,
+Biện pháp chống nóng cho cây: tưới nước vào buổi sáng sớm, chiều tối, che giàn (không tưới nước khi trời đang nắng gắt).
+Biện pháp chống rét cho cây: ủ ấm cho gốc cây bằng rơm, rạ, mùn, che gió.
Tiết 136: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Giúp HS rèn luyện kĩ năng:
-Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
-Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình thoi để giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:
-Các hình minh hoạ trong SGK.
-Phô tô sẵn phiếu bài tập như trong SGK cho mỗi HS một bản.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động: 1’
2.KTBC:3’
-GV gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 4.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:1’
-Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn lại một số đặc điểm của các hình đã học, sau đó áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình thoi để giải bài toán.
b.Hướng dẫn luyện tập:
HĐ1: Nhóm hoặc cá nhân: 22’
Bài 1:
+GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi hoặc cá nhân.
-GV lần lượt cho HS phát biểu ý kiến của từng bài, sau đó chữa bài
- Nhận xét và tuyên dương.
Bài 2:
+ GV tổ chức tương tự bài 1.
- Nhận xét và tuyên dương.
Bài 3:
+ GV tổ chức tương tự bài 1.
-GV lần lượt cho HS phát biểu ý kiến của từng bài, sau đó chữa bài.
HĐ2: Cá nhân: 10’
Bài 4:
+ GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Yêu cầu HS đổi chéo bài để kiểm tra lẫn nhau.
-GV nhận xét phần bài làm của HS.
4.Củng cố- Dặn dò:3’
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi ( dùng bút chì làm vào SGK)
- Báo cáo kết quả
Bài 1: a – Đ ; b – Đ ; c – Đ ; d – S
- Nhận xét, bổ sung.
-HS nhận phiếu và làm bài.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi ( dùng bút chì làm vào SGK)
- Báo cáo kết quả
Bài 2: a – S ; b – Đ ; c – Đ ; d – Đ
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi ( dùng bút chì làm vào SGK)
- Báo cáo kết quả
Bài 3: a
+ HS đọc đề toán
- HS lên bảng, lớp giải vào vở.
Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
56 : 2 – 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 Í 10 = 180 (m2)
Đáp số: 180 m2
-HS kiểm tra, sau đó bào cào kết quả trước lớp.
Tiết 28: ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở
ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.Mục tiêu:
-Học xong bài này, HS biết: giải thích được dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển).
-Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp.
-Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở ĐB duyên hải miền Trung.
II.Chuẩn bị:
Gv: Kế hoạch bài học - SGK
Bản đồ dân cư VN.
HS: Bài cũ- bài mới.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động: 1’
2.KTBC : 4’
-Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ).
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 1’
“ Người dân và hoạt động”.Ghi tựa
b.Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1:Cả lớp hoặc cặp: 14’
-GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung và lưu ý HS phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và TP ở duyên hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày .Quan sát BĐ phân bố dân cư VN, HS có thể so sánh và nhận xét được ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn. Song nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng.
+ Quan sát hình 1,2 và nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm và phụ nữ Kinh?
**GV: Trang phục hàng ngày của người Kinh, người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất.
Hoạt động2: Cả lớp: 17’
-GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất.
-GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xúât tương ứng với các ảnh mà HS quan sát.
-GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”: cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh, điền đúng.Gv nhận xét, tuyên dương.
Trồng trọt
Chăn nuôi
Nuôi trồng đánh bắt thủy sản
Ngành khác
-Mía
-Lúa
-Gia súc
-Tôm
-Cá
-Muối
** GV:Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn.
+Để làm muối, người dân (thường được gọi là diêm dân) phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh.
-GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của người dân ở huyện duyên hải miền Trung mà HS đã tìm hiểu đa số thuộc ngành nông – ngư nghiệp.
+ Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này?
-GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và Một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành.
4.Củng cố - Dặn dò:3’
+Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này.
-GV kết luận:Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
-Nhận xét tiết học.
-HS chuẩn bị.
-Đồng bằng Thanh – Nghệ – Tĩnh,
+ Nêu bài học.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
1. Dân cư tập trung khá đông đúc :
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và trả lời.
+ Phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.
2. Hoạt động sản xuất của người dân :
-HS đọc và nói tên các hoạt động sx.
-HS thi điền.
-Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét.
+ Do điều kiện thuận lợi như đất phù sa tương đối màu mỡ,
-HS trình bày.
+ Các dân tộc sống ở nay là Kinh, Chăm và một số dân tộc khác. Do điều kiệnthuậnlợi cho sinh oạt và sản xuất nên cư dân tập trung khá đông.
-HS khác nhận xét
IaGlai, ngày 7 tháng 3 năm 2011
Người kiểm tra
Phạm Thị Liễu
File đính kèm:
- tuan 27-4.doc