I. MỤC TIÊU.
- Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu.
-Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I của lớp 4
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là chuyện kể thuộc 2 chủ điểm có chí thì nên và tiếng sáo diều.
48 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 19, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
những thể nào?
Lỏng Khí
Rắn Cả ba thể trên
b, Nước bay hơi nhanh trong điều kiện nào ?
Nhiệt độ cao Không khí khô
Thoáng gió cả ba điều kiện trên
Câu 3: Em hãy vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên một cách đơn giản?
Câu 4: Viết từ 2 đến 3 ví dụ về:
a, Con người sử dụng nước trong việc vui chơi giải trí :
VD : Bể bơi , đua thuyền
b, Con người sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp:
VD: Tưới cây , trồng lúa.
Câu 5: Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng:
Các bệnh liên quan đến nước là:
Tả , lị , thương hàn, tiêu chảy, bại liệt , viêm gan, mắt hột
Viêm phổi, lao, cúm
Các bệnh về tim , mạch, huyết áp cao.
Khoa học:
ÔN TẬP : KHÔNG KHÍ
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức cơ bản về không khí ( làm thế nào để biết có không khí, tính chất, thành phần )
II. ÔN TẬP:
Câu 1: Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất
Không khí có ở đâu?
Ở xung quanh mọi vật
Trong những chỗ rỗng của mọi vật
Có khắp nơi, xung quanh mọi vật và trong những chỗ rỗng của mọi vật
Câu 2: Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất
Không khí có những tính chất gì?
Không màu không mùi không vị
Không có hình dạng nhất định
Có thể bị nén lại và có thể giãn ra
Tất cả những tính chất trên
Câu 3: Hãy điền vào chổ chấm trong các câu sau cho phù hợp
a, Muốn làm cho không khí bị nén lại, ta phải
b, Muốn làm cho không khí giãn ra, ta phải.
Câu 4: Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất
Không khí gồm những thành phần nào?
Khí ni – tơ
Hơi nước
Khí khác như khí các –bô –níc
Khí ô - xi
Bụi, nhiều loại vi khuẩn,.
Tất cả những thành phần trên
Lịch sử:
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO –
THỜI NHÀ TRẦN ( 2 tiết )
I. MỤC TIÊU:
- Củng có giúp HS nêu được nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng và hiểu được ý nghĩa của trận Bạch Đằng
- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần và bộ máy nhà nước lúc đó
II. ÔN TẬP:
Câu1:Điền các từ cho sẵn vào chổ trống của đoạn văn cho thích hợp:
a, theo nhịp trống đồng ; b, hoa tai c, nhà sàn
d, thờ e, nhuộm răng đen g, đua thuyền
Người Việt cổ ở.. để tránh thú dữ và họp nhau thành các làng bản. Họ .thần Mặt Trời. Người Việt cổ có tục . , ăn trầu, xăm mình, búi tóc. Phụ nữ thích đeo ..và nhiều vòng tay. Những ngày hội làng, mọi người thường hoá trang , vui chơi nhảy múa..Các trai làng..trên sông hoặc đấu vật trên những bãi đất rộng.
Câu 2: Hãy nối các sự kiện ( cột A ) sao cho đúng với tên các nhân vật lịch sử (cột B)
A B
a, Chiến thắng Bặch Đằng ( năm 938 ) 1. Trần Quốc Tuấn
b, Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước 2.Hùng Vương
c, Dời đô ra Thăng Long 3. Lý Thái Tổ
d, Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt 4. Lý Thường Kiệt
e, Chống quân xâm lược Mông – Nguyên 5. Ngô Quyền
g, Đặt kinh đo ở Phong Châu 6. Đinh Bộ Lĩnh
Câu 3: Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông – Nguyên của quân và dân nhà Trần được thể hiện như thế nào?
Thứ 3 ngày 8 tháng 1 năm 2008
Toán:
ÔN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN( 2 tiết )
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố giải toán có lời văn về các phép tính với số tự nhiên
II. ÔN TẬP:
Bài 1: Trong 2 ngày một cửa hàng vật liệu xây dựng đã bán được 3450 kg xi măng. Biết số xi măng ngày thứ nhất bán được ít hơn số xi măng bán được ở ngày thứ hai là 150 kg. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu kilôgam xi măng?
Giải:
Ngày thứ nhất bán được là:
( 3450 – 150 ) : 2 = 1650 ( kg )
Ngày thứ hai bán được là:
3450 – 1650 = 1800 ( kg )
Bài 2: Một ô tô chở hai chuyến gạch. Chuyến thứ nhất chở được 4325 viên gạch. Chuyến thứ hai chở được 4675 viên. Hỏi trung bình mỗi chuyến xe chở được bao nhiêu viên gạch?
Giải:
Trung bình mỗi chuyến ô tô chở được:
( 4325 + 4675 ) : 2 = 4500 ( viên )
Đáp số: 4500 viên
Bài 3: Có 3 ô tô lớn, mỗi xe chở được 32 tạ gạo và 5 ô tô nhỏ mỗi xe chở được 24 tạ gạo.Hỏi trung bình mỗi ô tô chở được bao nhiêu gạo ?
Bài 4: Một ba xã có 18478 người. Xã A có 6457 người, xã B kém xã A là 1018 người. Hỏi xã C có bao nhiêu người?
Hướng dẫn HS :
- Tính số người ở xã B
Tính số người 2 xã A và B
Tính số người ở xã C
Bài 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 110 m, Chiều dài hơn chiều rộng 7m .Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài 6 :Bà tư bán gạo có 8 bao gạo, mỗi bao nặng 20 kg. Bà đã bán được 1/ 4 số gạo đó. Hỏi bà Tư đã bán được bao nhiêu gạo?
Tiếng Việt:
ÔN TỪ ĐƠN - TỪ GHÉP - TỪ LÁY(2 tiết )
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức về từ đơn- từ ghép – từ láy
II.ÔN TẬP:
Bài 1: Xác định từ đơn , từ ghép, từ láy trong những câu sau:
a, Lại thêm sừng sững giữa lối đi một anh Nhện gộc . Nhìn vào các khe đá chung quanh, tôi thấy lủng củngnhững nhện là nhện. Chúng đứng im như đá mà coi vẻ hung dữ.
b, Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn.
Bài 2: Tìm từ ghép nói về tính trung thực của con người chứa các tiếng sau:
a, ngay VD: ngay thẳng
b, thẳng VD: thẳng thắn
c, thật VD: chân thật
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở bài 2
Bài 4: Xếp các từ sau vào 2 nhóm: bãi bờ, ruộng đồng, máy bay, tàu hoả, xóm làng, xe đạp, núi non, bánh trái, hình dạng, màu sắc, cây cối, xe buýt, cô giáo
Từ ghép có nghĩa tổng hợp
Từ ghép có nghĩa phân loại
Bài 5: Xếp các từ láy sau vào nhóm thích hợp: nhút nhát, rào rào, se sẽ, xấu xí, lao xao, thầm thì, khéo léo, um tùm, thoang thoảng, nô nức, cứng cáp,luôn luôn
a, Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu:
b, Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần:...
c, Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần:
d, Từ láy có hai tiếng giống nhau :
Buổi chiều: Địa lý:
HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức cơ bản về một số dân tộc , hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
II. ÔN TẬP:
Câu 1: Ghi đặc điểm địa hình và khí hậu của Hoàng Liên Sơn vào bảng sau:
Đặc điểm địa hình
Đặc điểm khí hậu
Câu 2:Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng
Các hoạt động dưới đây diễn ra trong chợ phiên ở Hoàng Liên Sơn:
Mua bán trao đổi hàng hoá
Ném còn , đánh quay
Giao lưu văn hoá và gặp gỡ , kết bạn của nam nữ thanh niên.
Cúng lễ
Câu 3: Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng nhất
a, Ruộng bậc thangthường được làm ở:
Đỉnh núi
Sườn núi
Dưới thung lũng
b, Tác dụng của ruộng bậc thang
Giữ nước
Chống xói mòn
Cả hai ý trên
Địa lý:
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức về người dân và hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
II. ÔN TẬP:
Câu 1: a, Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi phù sa của:
Sông Hồng
Sông Thái Bình
Cả hai sông trên
b, Đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu có tác dụng:
Làm cho địa hình đồng bằng có nơi cao, nơi thấp
Là đường giao thông
Tránh ngập lụt cho đồng ruộng và nhà cửa
Câu 2:Gạch dưới các từ ngữ nói về đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ:
Đơn sơ ; chắc chắn ; nhà sàn ; thường xây bằng gạch và lợp ngói, nhà dài ; xung quanh nhà có sân, vườn , ao.
Câu 3: Em hãy kể các hoạt động và lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ ?
Câu 4: Hãy nối các địa danh ở cột A với địa danh ở cột B sao cho đúng:
A
B
Kim Sơn( Ninh Bình )
Bát Tràng ( Hà Nội )
Đồng Sâm ( Thái Bình )
Vạn Phúc ( Hà Tây )
Đồng Kị ( Bắc Ninh )
Các đồ chạm bạc
Các đồ gốm sứ( cốc, chén, đĩa, lọ hoa)
Các loại vải lụa
Các loại đồ gỗ( giường, tủ)
Chiếu cói
Câu 5:Hãy điền vào ô trống chữ Đ trước câuđúng, chữ S trước câu sai, khi nói về chợ phiênở đồng bằng Bắc Bộ:
Chợ phiên là nơi có hoạt động mua ,bán tấp nập
Chợ phiên thường có rất đông người
Hàng hoá ở chợ phần lớn là hàng mang từ nơi khác về.
Chợ phiên ở các địa phương có ngày trùng nhau
Chợ phiên ở các địa phhương gần nhau thường không trùng nhau để thu hút nhiều người đến chợ mua bán
Tiếng Việt:
ÔN DANH TỪ – ĐỘNG TỪ – TÍNH TỪ
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức cơ bản về danh từ, động từ, tính từ
II. ÔN TẬP:
Bài 1: Trong các từ dưới đây từ nào là tính từ ?( Đánh dấu x vào ô trống trước từ đó )
Vàng anh hót
Cao bầu trời
Chót vót bay
Bài 2:Tìm danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ sau:
Nước, điểm, ruộng vườn, cách mạng, đồng bào, đạo đức, lòng,kinh nghiệm, cuộc sống, cơn mưa, sông .
Bài 3: Viết 3 danh từ chung chỉ sự vật, 3 danh từ riêng chỉ địa danh
Bài 4:Gạch dưới động từ trong đoạn thơ sau:
Nếu chúng mình có phép lạ
Ngủ dậy thành người lớn ngay
Đứa thì lặn xuống đáy biển
Đứa thì ngồi lái máy bay
Bài 5: Em hãy chọn các từ trong ngoặc đơn( đã, đang, sắp )để điền vào trước động từ trong cá câu sau:
a, Trời ấm , lại pha lành lạnh. Tết đến.
b, Rặng đào trút hết lá.
c,Chim chào mào hót ngoài vườn na.
Bài 6: hãy tìm từ ngữ miêu ta ûmức độ khác nhaucủa các đặc điểm sau:đỏ, cao, vui, tháp, xanh, trắng, đen, cứng , nhỏ
VD: nhỏ bé, nhỏ nhắn , nhỏ quá
Thứ 4,5,6 Thi và chấm thi kiểm tra định kì cuối kì 1
File đính kèm:
- Tuan 18.doc