I Mục tiêu:
a)Kiến thức:
- Củng cố cho Hs về cộng , trừ, nhân, chia (nhẩm và viết).
- Củng cố về giải toán bằng hai phép tính.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
10 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1423 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần thứ 34 Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Oân ậtp bốn phép tính trong phạm vi 100.000.
- Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bà 3.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs về các đơn vị đo của các đại lượng đã học.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs đổi (nhẩm ):7m5cm = 705cm.
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Hai Hs lên bảng sửa bài.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
7m5cm > 7m 7m5cm > 75cm
7m5cm < 8m 7m5cm = 705cm
7m5cm < 750cm.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ.
- Gv mời 2 Hs đứng lên đọc kết quả. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Hai Hs đứng lên đọc kết quả.
- Hs nhận xét bài của bạn.
- Gv nhận xét, chốt lại:
- Hs chữa bài đúng vào VBT
+ Quả lê cân nặng 600g
+ Quả táo cân nặng 300g.
+ Quả lê nặng hơn quả táo là 300 g.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách xem giờ, biết đổi tiền Việt Nam
Bài 3: Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 7 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Minh đi từ trường về nhà hết 20 phút.
Bài 4: Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số tiền Châu mua 2 quyển vở là:
1500 x 2 = 3000 (đồng)
Số tiền Châu còn lại là:
5000 – 3000 = 2000 (đồng)
Đáp số : 2000 đồng.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 1, 2.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Thứ , ngày tháng năm 2007
Toán.
Tiết 168: Ôn tập về hình học.
I Mục tiêu:
Kiến thức:
- Củng cố về góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
- Củng cố về tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Oân tập về đại lượng.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 1 Hs đứng lên đọc và chỉ tên các góc vuông. Một Hs xác định trung điểm của đoạn thẳng MN.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Trong hình bên có 7 góc vuông.
+ M là trung điểm của đoạn thẳng BC.
+ N là trung điểm của đoạn thẳng ED.
* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
- Gv mời 3 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm vào VBT.
- Hs nhận xét bài của bạn
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Chu vi hình tam giác ABC là:
12 + 12 + 12 = 36 (cm)
Đáp số: 36 cm.
b) Chu vi hình vuông MNPQ là:
9 x 4 = 36 (cm)
Đáp số: 36 cm.
c) Chu vi hình chữ nhật là:
(10 + 8) x 2 =16 (cm)
Đáp số: 36 cm.
Bài 3. Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Hs nhận xét bài của bạn
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) Chu vi hình vuông
25 x 4 = 100 (cm)
Đáp số: 100cm
b) Chiều rộng hình chữ nhật là:
100 : 2 – 36 = (14 cm)
Đáp số 14 cm.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 1, 2.
Chuẩn bị bài: Oân tập về hình học.
Nhận xét tiết học.
Thứ , ngày tháng năm 2007
Toán.
Tiết 169: Ôn tập về hình học.
I Mục tiêu:
a)Kiến thức:
- Củng cố biểu tượng về diện tích và biết tính diện tích các hình đơn giản, chủ yếu là diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Oân tập về hình học.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về biểu tượng về diện tích và cách tính diện tích hình vuông và hình chữ nhật.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình trong VBT và tím diện tích các hình A, B, C, D.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 1 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Diện tích hình A là 6 cm2.
+ Diện tích hình B la ø6 cm2.
+ Diện tích hình C là 9 cm2.
+ Diện tích hình D là 10 cm2.
+ Hai hình có diện tích bằng nhau là: A, B
+ Trong các hình đã cho, hình có diện tích lớn nhất là: D
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhật xét, chốt lại.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách tính diện tích hình, chữ nhật, hình vuông.
Bài 3:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ hình H.
- Gv hướng dẫn Hs làm bài.
- Gv mời 1ù Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm vào VBT.
- Hs sửa bài đúng vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
- Hs sửa bài đúng vào VBT.
Diện tích hình H bằng diện tích hình vuông ABCD + diện tích hình chữ nhật MNPQ:
Diện tích hình vuông ABCD là:
3 x 3 + 9 x 3 = 36 (cm2)
Đáp số : 33cm2.
Bài 4.- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 7 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Các nhóm thi làm bài với nhau.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 1, 2.
Chuẩn bị bài: Oân tập về giải toán.
Nhận xét tiết học.
Thứ , ngày tháng năm 2007
Toán.
Tiết 170: Ôn tập về giải toán.
I Mục tiêu:
Kiến thức:
- Củng cố cho Hs kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Oân tập về hình học.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt và tự làm.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số dân năm ngoái là:
53275 + 761 = 54036 (người dân)
Số dân năm nay là:
54036 + 726 = 54762 (người dân)
Đáp số: 54762 người dân.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm bài vào VBT.Hs nhận xét bài của bạn.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số kg gạo đã bán được là:
2345 : 5 = 469 (kg gạo)
Số kg gạo còn lại là:
2345 – 469 = 1876 (kg gạo)
Đáp số: 1876 kg gạo.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách giải bài toán bằng hai phép tính. Củng cố về tính giá trị biểu thức.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs lên bảng giải bài toán. Hs nhận xét bài của bạn.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số gói mì ở mỗi thùng là:
1080 : 8 = 145 (gói mì)
Số gói mì đã bán được là:
145 x 3 = 425 (gói mì)
Đáp số: 425 gói mì.
Bài 4.- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng. Hs nhận xét bài của bạn.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
a) 135 – 35 : 5 = 135 – 7 b) 246 + 54 x 2 = 246 + 108
= 128 = 354
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 1, 2.
Chuẩn bị bài: Oân tập về giải toán (tiếp theo).
Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- T- tuan 34 da sua.doc