I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: - Biết thực hiện giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
b) Kỹ năng: Tính toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
11 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần thứ 17 Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
– 300 = 899 – 300 = 699
112 x 4 : 2 = 448 : 2 = 224
884 : 2 : 2 = 442 : 2 = 221
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi làm bài làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
25 + 5 x 5 = 25 + 25 = 50
160 – 48 : 4 = 160 – 12 = 148
732 + 46 : 2 = 732 + 23 = 765
974 – 53 x 3 = 974 – 159 = 815
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Hs biết nối biểu thức với kết quả đúng.
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv viết lên bảng: 87 – (36 – 4)
- Gv : Kết quả của biểu thức này bằng bao nhiêu?
- Vậy ta nối biểu thức với ô nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 4 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
87 – (36- 4) = 55
150 : (3 + 2) = 30
12 + 70 : 2 = 12 + 35 = 47
60 + 30 x 4 = 60 + 120 = 180
(320 – 20) x 2 = 900
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Hs biết giải bài toán lời văn bằng hai cách.
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận theo nhóm. Câu hỏi:
+ Có tất cả bao nhiêu quả cam?
+ Mỗi hộp có mấy quả?
+ Mỗi thùng có mấy hộp?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết có bao nhiêu thùng cam ta phải biết trước được điều gì?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập. Hai em lên bảng làm.
Cách 1: Cách 2:
Số hộp cam xếp được là: Mỗi thùng có số quả cam là:
48 : 4 = 12 (hộp) 4 x 2 = 8 (quả)
Số thùng cam: Số thùng xếp được là:
12 : 2 = 6 (thùng) 48 : 8 = 6 (thùng)
Đáp số: 6 thùng. Đáp số: 6 thùng.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs lắng nghe.
Hs nhắc lại quy tắc.
Hs cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu.
4 Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tính 87 – (36 – 4 )
87 – 32 = 55
Hs: bằng 55.
Nối với ô 55.
4 Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có 48 quả cam.
Mỗi hộp có 4 quả.
Có bao nhiêu thùng cam?
Ta phải biết được có bao nhiêu hộp bánh
Cả lớp làm vào VBT.
Hai em lên làm bài.
5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Hình chữ nhật.
Thứ , ngày tháng năm 2006
Toán.
Tiết 84: Hình chữ nhật.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs nắm được:
- Hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó có hai cạnh ngắn bằng nhau và hai cạnh dài bằng nhau. Bốn góc của hình chữ nhật đều là hình vuông.
- Vẽ và ghi tên hình chữ nhật.
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật
- Mục tiêu: Giúp Hs làm quen với hình chữ nhật.
a) Giới thiệu hình chữ nhật.
- Gv vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng và yêu cầu Hs gọi tên hình.
- Gv : Đây là hình chữ nhật ABCD.
- Gv yêu cầu Hs dùng thước đo độ dài và so sánh độ dài của cạnh AB và CD ; AD và BC ; AB với AD.
- Gv giới thiệu:
+ Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau.
+ Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau.
- Vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD ; hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC.
- Gv yêu cầu Hs dùng êke điểm tra các góc của hình chữ nhật ABCD.
- Gv yêu cầu Hs nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết tô màu vào hình chữ nhật.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự tô màu vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 3: Làm bài 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết đo các độ dài của hình chữ nhật.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs dùng thước để đo độ dài và ghi kết quả.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 Hs thi làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Số đo độ dài các cạnh:
MN = 4cm ; QP = 4cm ; MQ = 2cm ; NP = 2cm
AB = 6cm ; DC = 6cm ; AD = 4cm ; BC = 4cm
b)Viết tên cạnh thích hợp vào chỗ trống:
MN = QP ; MQ = NP ; AB = DC ; AD = BC
* Hoạt động 4: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm các hình chữ nhật, đo độ dài các cạnh.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm . Câu hỏi:
+ Tìm các hình chữ nhật.
+ Độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một em lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt laị.
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em thi đua làm bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs đọc: Hình chữ nhật ABCD. Hình tứ giác ABCD.
Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD.
Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC.
Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh AD.
Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc vuông.
Hs: Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
6 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
4 Hs lên bảng thi làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành.
Hs thảo luận nhóm.
Hs làm vào VBT. Hai em lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs các nhóm thi đua làm bài.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Hình vuông.
Nhận xét tiết học.
Thứ , ngày tháng năm 2006
Toán.
Tiết 85: Hình vuông.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs nắm được:
- Hình vuông là hình có 4 góc và có 4 cạnh bằng nhau vuông.
- Biết vẽ hình vuông trên giấy.
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Hình chữ nhật.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật
- Mục tiêu: Giúp Hs làm quen với hình chữ nhật.
a) Giới thiệu hình vuông.
- Gv vẽ 1 hình vuông , 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác.
- Gv : Theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc thế nào?
- Gv yêu cầu Hs dùng êkê kiểm tra sau đó đưa ra kết luận.
- Gv yêu cầu Hs so sánh độ dài các cạnh của hình vuông.
- Gv rút ra kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
- Gv yêu cầu Hs tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hình vuông và hình chữ nhật.
+ Giống nhau: Điều có 4 góc ở 4 đỉnh là góc vuông.
+ Khác nhau: Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết tô màu vào hình vuông.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự tô màu hình vuông vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 3: Làm bài 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết đo các độ dài của hình vuông.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs dùng thước để đo độ dài và ghi kết quả.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 Hs thi làm bài trên bảng lớp.
* Hoạt động 4: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp cho các em kẻ thêm một đọn thẳng để được hình vuông.
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em thi đua làm bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 4:
- Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự vẽ hình theo mẫu. Sau đó dùng êke kiểm tra các góc vuông, ghi tên các góc vuông vào chỗ chấm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát.
Các góc ở đỉnh hình vuông đều là góc vuông.
Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông.
Độ dài 4 cạnh của 1 hình vuông là bằng nhau.
Hs nhắc lại.
Hs tìm.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
6 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
4 Hs lên bảng thi làm bài.
PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs các nhóm thi đua làm bài.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào VBT.
Hs cả lớpnhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Chu vi hình chữ nhật.
Nhận xét tiết học.
I
File đính kèm:
- TOAN DA SUA.doc