Giáo án Toán Tuần 35 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1

· Kiểm tra đọc (lấy điểm)

- Nội dung : Các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34.

- Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ

đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

· Biết viết 1 bản thông báo ngắn (theo kiểu quảng cáo) về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội : gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn các bạn đến xem.

 

doc15 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1372 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 35 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bà dựng nhà Còng bà Dã tràng ông móm mé, rụng hai răng, khen xôi dẻo Tép cái đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng Em thích hình ảnh con Cua Càng thổi xôi, cõng nồi trên lưng vì hình ảnh đó rất ngộ nghĩnh. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhắc HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài Cua Càng thổi xôi ; đọc lại những bài tập đọc có yêu cầu HTL. - GV nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II TIẾT 5 I. MỤC TIÊU Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 14 bài tập đọc có yêu cầu HTL (từ đầu học kì II). Rèn kỹ năng nói : Nghe kể câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng vui, khôi hài. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34. VBT Tiếng Việt tập II. Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc lòng (16’) Mục tiêu : - Kiểm tra HTL các bài thơ văn có yêu cầu HTL từ tuần 19 đến tuần 34. - Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.. Cách tiến hành : - Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS trả lời 1 câu hỏi về bài. - Cho điểm HS. Chú ý : GV kiểm tra 1/3 số HS. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (14’) Mục tiêu : Rèn kỹ năng nói : Nghe kể câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng vui, khôi hài. Cách tiến hành : Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV kể câu chuyện lần 1. - Nêu từng câu hỏi về nội dung về chuyện cho hs trả lời. + Chú lính được cấp ngựa để làm gì ? + Chú sử dụng con ngựa như thế nào? + Ví sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa ? - GV kể lại câu chuyện lần 2. - Gọi 1 HS giỏi kể lại câu chuyện. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện. - Cuối cùng GV hỏi : Truyện này gây cười ở điểm nào ? - Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn những bạn kể hay và hiểu tính khôi hái của câu chuyện. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’) - GV khuyến khích HS về nhà HTL bài thơ Sao Mai. - Dặn dò HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 8 để chuẩn bị kiểm tra cuối năm. - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại các bài đã học - Lần lượt HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS cả lớp theo dõi. + Để đi làm 1 công việc khẩn cấp. + Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. + Vì chú nghĩ là ngựa có 4 cẳng, nếu chú cùng chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm được hai cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy do vậy sẽ nhanh hơn. - Nghe kể chuyện. - 1 HS giỏi kể lại câu chuyện. -Làm việc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi kể, cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - Truyện gây cười vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳng : ngựa và người cùng chạy, số cẳng càng lớn thì tốc độ chạy càng cao. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II TIẾT 6 I. MỤC TIÊU Tiếp tục kiểm tra học thuộc lòng . Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương ( r/d/gi ; l/n ; uôt/uôc ; ât/âc ; iêt/iêc ; ai/ay). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 3 phiếu viết nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc lòng (17’) Mục tiêu : - Kiểm tra HTL các bài thơ văn có yêu cầu HTL từ tuần 19 đến tuần 34. - Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.. Cách tiến hành : - Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS trả lời 1 câu hỏi về bài. - Cho điểm HS. Chú ý : GV kiểm tra 1/3 số HS. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (16’) Mục tiêu : Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Cách tiến hành : Bài tập 2 a) Trao đổi nội dung đoạn văn - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - GV giải thích Sao Mai : tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường mọc vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc vào lúc chiều tối nên có tên là sao Hôm. - Hỏi : Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ có mấy khổ ? Ta nên trình bày như thế nào cho đẹp ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả Gv đọc cho HS viết bài vào vở e) Soát lỗi GV đọc lại bài cho HS soát lỗi g) Chấm bài GV chấm toàn bộ số bài. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm thử bài luyện tâïp ở tiết 9 để chuẩn bị kiểm tra cuối năm. - HS nhắc lại các bài đã học - Lần lượt HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại. - Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc ; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ ; mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết, sao vẫn làm việc mải miết. - Bài thơ có 4 khổ, giưa 2 khỏ thơ ta để cách ra 1 dòng, những chữ đầu dòng thơ viết lùi vào 3 ô li. - Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng : Mai. - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II TIẾT 7 I. MỤC TIÊU Tiếp tục kiểm tra học thuộc lòng . Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo các chủ điểm : Lễ hội, Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phiếu ghi sẵn tên các bài thơ, đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK. Bút da và một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng để HS làm BT2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc lòng (18’) Mục tiêu : - Kiểm tra HTL các bài thơ văn có yêu cầu HTL từ tuần 19 đến tuần 34. - Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.. Cách tiến hành : - Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS trả lời 1 câu hỏi về bài. - Cho điểm HS. Chú ý : GV kiểm tra 1/3 số HS. Hoạt động 2 : Củng cố và hệ thống vốn từ (13’) Mục tiêu : Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo các chủ điểm : Lễ hội, Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất. Cách tiến hành : Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút dạ và yêu cầu HS làm bài trong nhóm. - Đại diện các nhóm dán phiếu và đọc bài. - Chốt lại các từ ngữ đúng. Lời giải : - HS nhắc lại các bài đã học - Lần lượt HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. HS đọc toàn bài hay khổ thơ chỉ định trong phiếu. - Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài tập theo nhóm. - Đại diện các nhóm dán phiếu và đọc bài. - Chốt lại các từ ngữ đúng. Lễ hội - Tên một số lễ hội : Đền Hùng, Đền Gióng, Chử Đồng Tử, Kiếp Bạc, Cổ Loa, Chùa Keo - Tên một số hội : Phủ Giầy, chùa Hương, Lim, bơi trải, đua voi, đua thuyền, … Thể thao - Từ ngữ chỉ hoạt động thể thao : vận động viên, cầu thủ, bòng chuyền, bóng đá,… - Từ ngữ chỉ các môn thể thao : bóng đá, bóng rổ, bơi lội, bắn súng, bóng chày… Ngôi nhà chung - Tên các nước Đông Nam Aù : In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-Líp-Pin, Lào, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây, Cam-pu-chia, Mi-a-ma, Đông-Ti-mo, Việt Nam. - Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Aù : Aán Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,Nga, Anh, Pháp, Mĩ, Ca-na-đa, … Bầu trời và mặt đất - Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên : mưa, bão, nắng hạn hán, lũ lụt, gió xoáy, gió lốc,… - Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên : xây dựng nhà cửa, trồng cây đắp đê, đào kênh, trồng rừng,.. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’) - Dặn HS ai làm BT2 chưa xong về nhà hoàn thành bài. - GV nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ vừa được ôn luyện. - GV nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II TIẾT 8 KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II TIẾT 9 KIỂM TRA CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường. TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 35.doc
Giáo án liên quan