I - Mục đích:
- Kiểm tra về đọc, viết các số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
- Kiểm tra về kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
- Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II - Hoạt động dạy và học:
Bài 1: Viết các số:
a. Từ 70 đến 80:
b. Từ 89 đến 95:
Bài 2:
a. Số liền trước của 61 là:
b. Số liền sau cảu 99 là:
6 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 3 Lớp 2A - Bùi Thị Tâm Thư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 07 tháng 09 năm 2009
Toán: KIỂM TRA
I - Mục đích:
- Kiểm tra về đọc, viết các số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
- Kiểm tra về kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
- Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II - Hoạt động dạy và học:
Bài 1: Viết các số:
a. Từ 70 đến 80: …
b. Từ 89 đến 95: …
Bài 2:
a. Số liền trước của 61 là:
b. Số liền sau cảu 99 là:
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
36 + 42 52 + 36 69 – 54 78 – 37
Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa. Riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhêi bông hoa ?
Bài 5: Cho HS kẻ đoạn thẳng dài 10 cm vào vở và ghi: Độ dài của đoạn thẳng AB là: 10 cm hoặc 1 dm.
Đáp án:
Bài 1: 3 điểm
Bài 2: 1 điểm
Bài 3: 2 điểm
Bài 4: 3 điểm
Bài 5: 1 điểm
Thứ ba ngày 08 tháng 09 năm 2009
Toán: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I - Mục tiêu: Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
II - Chuẩn bị:
- 10 que tính, bảng gài ; - Đồng hồ; - Viết sẵn bài tập 1 lên bảng.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra
2. Bài mới Giới thiệu.
Hoạt động 1: Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- GV dùng que tính và hướng dẫn HS cùng thực hiện để có phép tính 6 + 4
6 cộng 4 bẳng ?
+
6
4
10 que tính còn lại là bao nhiêu ?
GV viết bảng: vừa viết vừa
hướng dẫn cách đặt tính.
6 + 4 bằng 10 viết như thế nào ?
- Gọi HS nêu lại cách tính
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập và thực hiện cột 1,2,3 vào BC
Bài 2: Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc sao cho ngay hàng thẳng cột và thực hiện phép tính ở BC.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
GV cho HS nhẩm sau đó nêu kết quả nối tiếp.(dòng 1)
Bài 4: Yêu cầu HS quan sát đồng hồ SGK và nêu thời gian ở mỗi chiếc đồng hồ.
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp.
Cho HS thi cộng các số qua 10
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò
- HS thao tác cùng GV
- 6 + 4 = 10
- 1 chục
- Viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.
- HS nêu
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- Tính nhẩm
- Đặt tính và tính kết quả ở BC, bảng lớp.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Nhẩm sau đó nêu kết quả nối tiếp .
Quan sát và nêu thời gian ở mỗi chiếc động hồ.
Mỗi đội 5 em tham gia trò chơi.
Thứ tư ngày 09 tháng 09 năm 2009
Toán: 26 + 4 36 + 24
I / Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4, 36+24
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II/ Chuẩn bị:
- Que tính. Bài tập 2 ghi bảng phụ.
III / Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Bài 2 (2 HS)
2. Bài mới Giới thiệu
Hoạt động 1: HD cách thực hiện phép cộng có tổng bằng 10.
- GV nêu đề toán để hình thành phép tính 26 + 4 bằng que tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính
- Tương tự cho phép tính: 36 + 24
- Gọi HS nêu cách tính
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập và thực hiện phép tính ở BC (mỗi dãy một hàng)
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài và giải bài toán vào vở.
Bài 3: Yêu cầu HS giỏi làm vào vở.
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp
- Tổ chức cho HS thi hỏi - đố nêu phép tính cộng các số tròn chục.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập
- HS làm theo thao tác của GV và trả lời kết quả: 26 + 4 = 30.
- 1 HS đặt tính và nêu cách thực hiện.
- 1 HS đặt tính và nêu kết quả tính
6 + 4 = 10 viết 0 nhớ 1
3 + 2 = 5 thêm 1 = 6, viết 6.
- Tính
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
Đọc lại bài làm đã hoàn chỉnh.
- 2 HS đọc đề
- Xác định yêu cầu của bài bằng cách gạch chân dưới những yêu cầu đã cho và cần tìm.
Bài giải:
Số con gà cả hai nhà nuôi được là:
22 + 18 = 40 (con gà)
Đáp số: 40 con gà.
Nhận xét, đối chiếu bài làm của bạn.
- Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 theo mẫu.
Dành cho HS giỏi
- HS tự nêu đề toán và đố nhau với những phép tính có các số tròn chục.
Thứ năm ngày 10 tháng 09 năm 2009
Toán: LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu:
Biết cộng nhẩm dạng 9+1+5.
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24
Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II / Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài tập 4.
III / Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (3 HS)
32 + 18 64 + 6 18 + 32
2. Bài mới Giới thiệu
Hoạt động 1: Cộng nhẩm dạng 9+1+5.
Bài 1: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập, nhẩm và nêu kết quả nối tiếp (dòng 1)
Hoạt động 2: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập và thực hiện phép tính vào BC
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
@ Nhắc nhở cách đặt tính.
Hoạt động 3: Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
Bài 4: Gọi 2 HS đọc đề
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Bài 5:
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
- Tổ chức trò chơi đố bạn (cộng nhẩm các số tròn chục).
VD: 20 + 30 = ?
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài: 9 cộng với một số 9 + 5.
- Tính nhẩm
- HS nhẩm, nêu kết quả nối tiếp
VD: 9 + 1 + 5 = 15
- Tính
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- HS đổi vở chấm bài
- 2 HS đọc đề. Xác định đề bằng cách gạch chân các yêu cầu đã cho và cần tìm
- 1 HS tóm tắt
- 1 HS giải, lớp làm vào vở
@ Dành cho HS giỏi.
Tự nêu đề toán để đố cho nhau.
Thứ sáu ngày 11 tháng 09 năm 2009
Toán: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ 9 + 5
I - Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính tính giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II - Chuẩn bị:
- 20 que tính.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (2 HS)
36 + 24 ; 25 + 12
2. Bài mới: Giới thiệu
Hoạt động 1: Lập bảng cộng 9 với một số
- GV cùng HS dùng que tính để hình thành phép tính: 9 + 5 = ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính
Vậy 9 + 5 = 14
5 + 9 = ?
Vì sao ?
(Tính chất giao hoán của phép cộng)
- GV ghi bảng: 9 + 2 =
9 + 3 =
9 + 4 =
…
9 + 9 =
- Em có nhận xét gì về các phép tính này ?
@ Đây là bảng cộng 9.
Hoạt động 2: Nhận biết trực giác về tính tính giao hoán của phép cộng
Bài 1: Yêu cầu HS nhẩm rồi nêu kết quả tính nhẩm. Sau đó nhận xét về từng cặp của phép tính.
Bài 2: Tính
Bài 3: Tính
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề toán, tìm hiểu đề, tóm tắt đề, giải bài toán vào vở.
3. Củng cố, dặn dò:
Trò chơi đố bạn (Trong bảng cộng 9)
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài 29 + 5
- Thực hiện trên que tính
- 1 HS đặt tính
- 5 + 9 = 14
- Khi ta thay đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
- HS nhẩm, nêu kết quả tính
- Các số hạng đầu của phép tính đều là 9.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS nhẩm và nêu kết quả nối tiếp.
@ Khi ta thay đổi các số hạng trong một tổng thì kết quả không đổi.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con
Dành cho HS khá, giỏi
- 2 HS đọc đề toán
- 1 HS tóm tắt
- 1 HS giải, lớp giải vào vở
HS tự hỏi – đố cho nhau.
File đính kèm:
- Tuan 3a.doc