Giáo án Toán Tuần 3 Lớp 2

I/. Mục đích yêu cầu:

- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của hs.

- Đọc, viết các số có hai chữ số; viết số liền trước, liền sau.

- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.

- Giải bài toán bằng một phép tính ( cộng, trừ) chủ yếu là thêm, bớt một số đơn vị từ số đã biết.

- Đo và viết số đo đoạn thẳng.

 

doc9 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1739 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 3 Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4 ; 36 + 24. -2 em nêu. -Bảng con. -6 + 4 = 10 -Phép cộng có tổng bằng 10. -Thực hiện que tính : 6 que, và 4 que. HS gộp lại đếm và đưa kết quả : 6 + 4 = 10 -HS viết. + - 6 + 4 = 10 viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục. -1 em đọc đề bài. -9 + 1 = 10 -Điền số 1. -Cả lớp đọc : 9 + 1 = 10. -Cả lớp tự làm bài. Sửa bài -Tự làm bài và kiểm tra nhau. -5 + 5 = 10. Viết 0 ở cột đơn vị, viết 1 ở cột chục. -Tính nhẩm. -Làm bài ghi ngay kết quả sau dấu = -Vì 7 + 3 = 10, 10 + 6 = 16. -Làm vở nháp, đổi vở kt, nhận xét, tuyên dương. -Chia 2 đội : Đọc các giờ trên đồng hồ. -Ôn bài, tập nhẩm các phép tính. Tuần 3: TOÁN Tiết 13 : 26 + 4 ; 36 + 24 I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức : Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 ; 36 + 24 (cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết). - Kĩ năng : Rèn đặt tính nhanh, đúng chính xác. - Thái độ : Thích sự chính xác của toán học. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Que tính, bảng gài. - Học sinh : Sách, vở toan, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Giáo viên ghi : 2 + 8 3 + 7 4 + 6 8 + 2 + 7 5 + 5 + 6 Nhận xét, cho điểm; nhận xét bài cũ. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu 26 + 4. Nêu bài toán : Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? -Ngoài dùng que tính để đếm ta còn có cách nào nữa Truyền đạt : hướng dẫn thực hiện 26 + 4 -Giáo viên vừa thao tác, yêu cầu HS làm theo. -Lấy 26 que tính, gài 2 bó, mỗi bó 1 chục que vào cột chục, gài 6 que tính rời vào bên cạnh. Sau đó viết 2 vào cột chục, 6 vào cột đơn vị. -Thêm 4 que tính. Lấy 4 que tính gài xuống dưới 6 que tính. -Vừa nói vừa làm : 6 que tính gộp với 4 que tính là 10 que tính tức là 1 chục, 1 chục với 2 chục là 3 chục hay 30 que tính, viết 3 vào cột chục ở tổng. -Vậy 26 + 4 = 30 -Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương. Hỏi đáp : Em đã thực hiện cách cộng như thế nào ? Hoạt động 2 : Giới thiệu 36 + 24 Nêu bài toán : Có 36 que tính thêm 24 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? -Hãy dùng que tính tìm kết quả của bài toán ? -Em còn dùng cách nào khác để tìm ra kết quả mà không cần que tính ? -Em đặt tính như thế nào ? -Em hãy nêu cách tính ? Hoạt động 3 : Thực hành. Bài 1 : -Em thực hiện cách tính như thế nào ? - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương. Bài 2 : -Bài toán cho biết những gì ? -Bài toán hỏi gì ? Làm thế nào để biết cả hai nhà nuôi bao nhiêu con ? - Chấm điểm, nhận xét, sửa bài. Bài 3 : Củng cố : Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở. Dặn dò : Viết các phép cộng có tổng bằng 30; chuẩn bị bài : “LT”. -2 em lên bảng.Đặt tính rồi tính. -Tính nhẩm. -26 + 4 ; 36 + 24 -Thao tác trên que tính và trả lời : 26 thêm 4 là 30 que tính. -Thực hiện phép cộng 26 + 4 -HS làm theo giáo viên. -Lấy 26 que tính. -Lấy 4 que tính -Làm theo GV sau đó nhắc lại : 26 + 4 = 30 -1 em lên bảng. Cả lớp làm nháp. -Lớp nhận xét. -6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục. -Nhiều em nói lại. -1 em nêu : có tất cả 60 que tính. -Cả lớp thực hiện với que tính. 36 que tính thêm 24 que tính là 60 que tính. -Phép cộng 36 + 24 -1 em lên bảng đặt tính và tính. -1 em nêu : 6 + 4 = 10 viết 0 nhớ 1. 2 cộng 3 bằng 5 thêm 1 là 6 viết 6( thẳng 3 và 2 ). Vậy 36 + 24 = 60 -Nhiều em nhắc lại. - 1 em đọc yêu cầu. -1 em lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con. Nhận xét. -1 em đọc đề. -Nhà Mai nuôi 22 con gà. Nhà lan nuôi 18 con gà. -Cả hai nhà nuôi bao nhiêu con gà? -22 + 18. - Lớp làm vào vở, 1 em làm vào BP. -Tóm tắt , giải. Số gà cả hai nhà nuôi: 22 + 18 = 40 ( con gà ). Đáp số : 40 con gà. -1 em đọc đề. -HS làm bài : viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 ( 19 + 1 = 20 ) -Nhiều em đọc phép tính lên. -Nhận xét, bổ sung. -Đồng thanh. -Làm bài; chuẩn bị bài sau. Tuần 3: TOÁN. Tiết 14: Luyện tập. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về : - Phép cộng có tổng bằng 10( tính nhẩm, tính viết). - Phép cộng dạng 26 + 4 và 36 + 24. - Giải toán có lời văn bằng phép cộng. Đơn vị đo độ dài : dm, cm. Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Đồ dùng phục vụ trò chơi. - Học sinh : Sách, vở toán , nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Giáo viên ghi bảng : 32 + 8 41 + 39 83 + 7 16 + 24. -Nhận xét, tuyên dương; nhận xét bài cũ. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Em đọc nhẩm và ghi ngay kết quả. -Sửa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Em tự làm bài qua 2 bước: đặt tính, tính. -Em nói cách đặt tính ? -Cách thực hiện như thế nào ? - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương. Bài 3 : Em thực hiện tương tự bài 2. - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương. Bài 4 : -Bài toán yêu cầu tìm gì ? -Bài toán cho biết gì về số học sinh ? -Muốn biết có tất cả bao nhiêu học sinh ta làm như thế nào ? - Chấm điểm, nhận xét, sửa bài, tuyên dương. Bài 5 : Trực quan. Hỏi đáp : Đoạn AO dài bao nhiêu cm ? -Đoạn OB dài bao nhiêu cm ? -Muốn biết đoạn AB dài bao nhiêu cm ta làm thế nào ? -Nhận xét, sửa bài, tuyên dương. 3.Củng cố : -Trò chơi : Xây nhà; nêu cách chơi. -Nhận xét tiết học. Dặn dò : Ôn bài, làm bài; chuẩn bị bài: “ 9 cộng với một số 9 + 5”. -2 em lên bảng. -Bảng con -Nêu cách đặt tính. -Luyện tập. -Làm miệng. -1 em đọc sửa bài, nhận xét. -Làm bảng con, bảng lớp. -1 em nêu cách đặt tính. -Từ phải sang trái. -Lớp làm vở nháp, 1 em làm vào BP - đổi vở kiểm tra bài bạn. -Nhận xét, sửa bài. 1- em đọc đề. -Sốá học sinh cả hai lớp. -Có 14 học sinh nữ, 16 học sinh nam. -Thực hiện 14 + 16. -Làm vào vở, 1 em làm vào giấy, dán lên bảng. -Tóm tắt, giải. Nam : 14 HS. Nữ : 16 HS. Cả lớp : ? HS. Số học sinh có tất cả: 14 + 16 = 30(học sinh) Đáp số: 30 học sinh. -Quan sát hình vẽ và gọi tên các đoạn thẳng trong hình : Đoạn AO, OB, AB. -7 cm. -3 cm. -Thực hiện : 7 + 3. -Điền Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm. -Nhận xét. -Chia 2 đội chơi. Lớp nhận xét, tuyên dương. -Làm thêm bài tập; chuẩn bị bài sau. Tuần 03: TOÁN. Tiết 15: 9 cộng với một số : 9 + 5. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết cách thực hiện phép cộng : 9 + 5. - Lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số. - Áp dụng phép cộng dạng 9 cộng với một số để giải các bài toán có liên quan. Kĩ năng : Rèn tính nhẩm nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Thích học toán. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bảng cài, que tính. - Học sinh : Sách, vở toán, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Ghi bảng : 47 + 3 52 + 8 68 + 2 -Nhận xét, tuyên dương; nhận xét bài cũ. 2.Dạy bài mới. -Giới thiệu 9 + 5. Giảng giải : Nêu bài toán : Có 9 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả mấy que tính ? Hỏi đáp : Em làm thế nào ra 14 que tính ? -Ngoài que tính còn có cách nào khác ? Trực quan : Bảng cài. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng bằng que tính theo các bước : 9 thêm 1 là 10, 10 bó lại thành 1 chục. 1 chục que tính với 4 que tính là 14 que tính. Vậy 9 + 5 = 14. -Hướng dẫn đặt tính. Hoạt động 2 : Lập bảng công thức : 9 cộng với 1 số. -Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3 : Luyện tập. Bài 1 : Nhớ công thức và làm. Nhận xét, sửa bài, tuyên dương. Bài 2 : - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3 : yêu cầu gì ? Nhận xét, sửa bài, tuyên dương. Bài 4 : -Bài toán cho biết những gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây ta làm như thế nào ? -Hướng dẫn sửa, chấm điêm’, nhận xét, tuyên dương. 3.Củng cố : Nêu cách nhẩm 9 + 5. -Đọc thuộc bảng cộng 9. - Nhận xét, tuyên dương.Nhận xét tiết học. Dặn dò: HTL bảng cộng. Làm bài; chuẩn bị bài: “29 + 5”. -Bảng con. -1 em nêu cách đặt tính . - Nêu lại tựa bài. -Nghe và phân tích. -HS thao tác trên que tính và nêu có 14 que tính. -Đếm thêm 5 que vào 9 que, 9 que vào 5 que. Tách 5 thành 1 và 4 , 9 với 1 là 10, 10 với 4 là 14 que. -Thực hiện phép cộng 9 + 5. -Vài em nhắc lại. -1 em lên bảng và nêu cách đặt tính. -Vài em nhắc lại. HS sử dụng que tính để lập công thức. -HS tự lập : 9 + 2 = 11 9 + 3 = 12 9 + 4 = 13 ................ 9 + 9 = 18 -Các tổ đọc. Đồng thanh -HTL bảng cộng 9. -HS miệng, lớp nhận xét. - đọc yêu cầu. - Thực hiện bảng con, bảng lớp. -Nêu cách tính 9 + 8, 9 + 7. -Nhận xét, tuyên dương. -Tính. Làm vào vở nháp, 1 em làm BP. -9 + 6 + 3 ( 9 + 6 = 15, 15 + 3 = 18, 9 + 9 = 18. -1 em đọc bài. Cả lớp sửa. - 1 em đọc đề. -Có 9 cây, thêm 6 cây. -Tất cả ? cây. -Thực hiện 9 + 6. -HS tóm tắt. Làm vào vở toán, 1 em làm vào giấy, dán lên bảng. Giải. Trong vườn có tất cả. 9 + 6 = 15 (cây) Đáp số 15 cây táo. -1 em nêu. -Vài em đọc. -Học bài, làm bài; chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docToan.doc
Giáo án liên quan