Giáo án Toán Tuần 27 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1

I. MỤC TIÊU

 Giúp HS :

· Nhận biết được các số có 5 chữ số

· Nắm được cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số có các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

· Biết đọc, viết các số có 5 chữ số

 

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

· Bảng các hàng của số có 5 chữ số.

 

doc16 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 27 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ì ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: TOÁN Tiết 134 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS : Củng cố về cách đọc, viết các số có năm chữ số. Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số. Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4 / 55 VBT Toán 3 Tập hai. GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài mới (1’) - GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về cách đọc , viết các số có năm chữ số,thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số , các phếp tính với số có 4 chữ số . - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập (27’) Mục tiêu : - Củng cố về cách đọc, viết các số có năm chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số . Cách tiếùn hành : Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập cho cách viết số , yêu cầu chúng ta đọc số. - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào VBT - GV gọi 2 HS lên bảnh , yêu cầu 1 HS viết các số trong bài cho HS kia đọc số - 2 HS lên bảng, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Bài tập cho cách đọc số , yêu cầu chúng ta viết số tương ứng với cách đọc. - GV yêu cầu HS tự làm bài tập. - HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 HS lần lượt đọc số cho HS kia viết số - 2HS lên bảng , HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS quan sát tia số trong bài và hỏi: Vạch đầu tiên trên tia số là vạch nào? Vạch này tương ứng với số nào? - Vạch đầu tiên trên tia số là vạch A tương ứng với số 10000. - Vạch thứ 2 trên tia số là vạch nào?Vạch này ứng với số nào? - Vạch thứ 2 trên tia số là vạch B tương ứng với số 11000. - Vậy 2 vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau 1000 đơn vị. - Yêu cầu HS tiếp tục làm bài - 1HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. . Bài 4 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Yêu cầu HS làm bài - HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần của bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV chữa bài sau đó yêu cầu Hslần lượt nêu cách nhẩm của các phép tính sau: - Theo dõi bài chữa của GV để kiểm tra bài của mình, sau đó một số HS nêu cách nhẩm. +Em nhẩm như thế nào với 300 +2000´2 ? + Nhẩm: 2000 nhân 2 bằng 4000. 300 cộng 4000bằng 4300. + Em nhẩm như thế nào với 4000 -( 2000 -1000) ? + Nhẩm: 2000 trừ 1000 bằng 1000, 4000trừ 1000 bằng 3000. +Em nhẩm như thế nào với ( 8000-4000)´ 2? + Nhẩm: 8000 trừ 4000 bằng 4000, 4000 nhân 2 bằng 8000. Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4’) - Cô vừa dạy bài gì ? - GV tổng kết giờ học tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựnh bài , nhắc nhở những HS chưa chú ý xây dựng bài .Dặn dò HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..… TOÁN Tiết 135 : SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS : Nhận biết số 100000 (một trăm nghìn – một chục vạn). Nêu được số liền trước , số liền sau của một số có 5 chữ số á. Củng cố về thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số . Nhận biết được số 100000 là số liền sau số 99999. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Các thẻ ghi số 10000 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4 / 56 VBT Toán 3 Tập hai. GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài mới (1’) - GV hỏi : Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào? - Là số 99999. - GV giới thiệu : Bài học hôm nay sẽ cho các em biết số đứng liền sau số 99999là số nào? - HS nghe GV giới thiệu bài Hoạt động 1 : Giới thiệu số 100000 (12’) Mục tiêu : - Nhận biết số 100000 (một trăm nghìn – một chục vạn). - Nhận biết được số 100000 là số liền sau số 99999. Cách tiếùn hành : - GV yêu cầu HS lấy 8 thẻ có ghi số 10000 , mỗi thẻ biểu diễn 10000 đồng thời gắn lên bảng 8 thẻ như thế. - HS thực hiện thao tác theo yêu cầu của GV - GV hỏi: Có mấy chục nghìn? - HS : Có tám chục nghìn. - GV yêu cầu Hs lấy thêm một thẻ ghi số 10000 nữa đặt vào cạnh 8 thẻ số lúc trước, đồng thời cũng gắn thêm một thẻ số trên bảng. - HS thực hiện thao tác. - GV hỏi: Tám chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn? -Là chín chục nghìn. - GV yêu cầu HS lấy thêm một thẻ ghi số 10000 nữa đặt vào cạnh 9 thẻ số lúc trước , đồng thời cũng gắn thêm một thẻ số trên bảng . - HS thực hiện thao tác. - GV hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn nữa là mấy nghìn? -Là mười nghìn. - Chín chục nghìn thêm một nghìn nữa là mười chục nghìn. Để biểu diễn số mười chục nghìn người ta viết số 100000 ( GV viết lên bảng) -Nhìn đọc bảng số 100000. - GV hỏi :Số mươiø chục nghìn gồm mấy chữ số ? Là những chữ số nào? -Số 100000 gồm 6 chữ số , chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng tiếp sau. - GV nêu: Mười chục nghìn gọi là một trăm nghìn - Có thể thay tám chục nghìn, chín chục nghìn, mười chục nghìn là tám mươi nghìn, chín mươi nghìn một trăm nghìn. Hoạt động 2 :Thực hành (17’) Mục tiêu : - Nhận biết số 100000 (một trăm nghìn – một chục vạn). - Nêu được số liền trước , số liền sau của một số có 5 chữ số á. - Củng cố về thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số . - Nhận biết được số 100000 là số liền sau số 99999. Cách tiếùn hành : Bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Viết số thích hợp vào chỗ trốngtrong dãy số . - GV yêu cầu HS đọc dãy số a. - HS đọc thầm - Bắt đầu từ số thứ 2 , mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm bao nhiêu đơn vị? - Bắt đầu từ số thứ 2, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm mười nghìn( một chục nghìn) -Vậy số nào đứng sau số 20000.? - Số 30 000. - Yêu cầu HS điền tiếp vào dãy số , sau đó đọc dãy số của mình. - 1 HS lên bảng làm bài, HS làm bài vào vở : 10 000 ; 20 000 ; 30 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000 ; 70 000 ; 80 000 ; 90 000 ; 100 000. - GV nhận xét, cho HS cả lớp đồng thanh đọc dãy số trên , sau đó yêu cầu tự làm các phần b, c, d. - 3 HS lên bảng làm bài, HS làm bài vào vở - GV chữa bài và hỏi: + Các số trong dãy b là những số như thế nào? + Các số trong dãy b là những số tròn nghìn bắt đầu từ số 10 000. + Các số trong dãy số c là những số như thế nào? + Các số trong dãy c là những số tròn trăm bắt đầu từ số 18 000. + Các số trong dãy số d là những số như thế nào? + Các số trong dãy d là những số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 18 235. - GV ø cho điểm HS. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điền số thích hợp vào chỗ trống trên tia số. - Vạch đầu tiên trên tia số biểu diễn sốù nào - Số 40 000. - Trên tia số có tất cả bao nhiêu vạch? - Trên tia số có tất cả 7 vạch. - Vạch cuối cùng biểu diễn số nào? - Vạch cuối cùng biểu diễn số 10 000. -Vậy 2 vạch biểu diễn 2 số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Hơn kém nhau 10 000. -Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - GV yêu cầu HS đọc các số trên tia số. - HS đọc : 40 000 ; 50 000 ; 60 000 ; 70 000 ; 80 000 ; 90 000 ; 100 000. Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tìm số liền trước, liền sau của một số có năm chữ số. - Hãy nêu cách tìm số liền trước của một số? - Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. - Hãy nêu cách tìm số liền sau của một số? - Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12 533 12 534 12 535 43 904 43 905 43 906 62 396 62 397 62 398 39 998 39 999 40 000 99 998 99 999 100 000 - GV chữa bài và cho điểm HS. - Hỏi : Số liền sau số 99 999 là số nào ? - Số liền sau số 99 999 là số 100 000. - GV : Số 10 000 là số nhỏ nhất có sáu chữ số, nó đứng liền sau số có năm chữ số lớn nhất 99 999. Bài 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. Tóm tắt Có : 7000 chỗ Đã ngồi : 5000 chỗ Chưa ngồi : ? chỗ Bài giải Số chỗ chưa có người ngồi là : 7000 – 5000 = 2000 (chỗ) Đáp số : 2000 (chỗ) - GV chữa bài và cho điểm HS. Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4’) - Cô vừa dạy bài gì ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. - Số 10 000 – Luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

File đính kèm:

  • docT27s.doc
Giáo án liên quan