Giáo án Toán Tuần 25 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1

I. Mục tiêu

 Giúp HS :

· Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian)

· Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (chính xác đến từng phút)

· Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.

II. Đồ dùng dạy học

· Mặt đồng hồ.

 

doc17 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 958 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 25 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc đề. - Có 2125 quyển vở xếp đều vào 7 thùng. Hỏi 5 thùng có bao nhiêu quyển vở ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán hỏi 5 thùng có bao nhiêu quyển vở ? - Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở chúng ta phải biết được gì trước đó ? - Chúng ta phải biết được 1 thùng có bao nhiêu quyển vở. - Muốn tính được 1 thùng có bao nhiêu quyển vở chúng ta phải làm thế nào ? - Lấy số vở của 7 thùng chia cho 7. - Bước này được gọi là gì ? - Gọi là bước rút về đơn vị. - Y/c HS làm bài. Trình bày như sau : - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm VBT Tóm tắt Bài giải 7 thùng : 2135 quyển Số quyển vở có trong 1 thùng là : 5 thùng : … quyển ? 2135 : 7 = 305 (quyển) Số quyển vở có trong 5 thùng là : 305 x 5 = 1525 (quyển) Đáp số : 1525 quyển - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi 1 HS đọc đề. - Lập đề toán theo tóm tắt rồi giải : 4 xe : 8520 viên gạch 3 xe : … viên gạch ? - GV hỏi : 4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch ? - Có 8520 viên gạch. - Bài toán y/c tính gì ? - Tính số viên gạch của 3 xe. - Y/c HS đựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài toán. - 2 HS lần lượt đọc, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Y/c HS trình bày lời giải.T rình bày như sau : - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm VBT Bài giải Số viên gạch 1 xe ô tô chở được là : 8520 : 4 = 2130 (viên gạch) Số viên gạch 1 xe ô tô chở được là : 2130 x 3 = 6390 (viên gạch) Đáp số : 6390 viên gạch - Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? - Bài toán thuộc dạng toán liên quan đến rút về đơn vị. - Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào ? - Bước tìm số viên gạch trong 1 xe là bước rút về đơn vị. Bài 4 - GV gọi 1 HS đọc đề. - HS đọc đề. - Y/c HS tự làm bài vào VBT. - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra. Tóm tắt Bài giải Chiều dài : 25 m Chiều rộng của mảnh đất : Chiều rộng : kém chiều dài 8 m 25 – 8 = 17 (m) Chu vi : … m ? Chu vi của mảnh đất là : (25 + 17) x 2 = 84 (m) Đáp số : 84 m - GV chữa bài và cho điểm HS. Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4’) - Cô vừa dạy bài gì ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: TOÁN Tiết 124 : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Giúp HS : Củng cố kĩ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Luyện tập kĩ năng viết và tinh giá trị của biểu thức II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4 / 42 VBT Toán 3 Tập hai. GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - GV : Trong giờ học hôm nay các em sẽ tiếp tục được luyện tập về giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành (25’) *Mục tiêu : - Củng cố kĩ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Luyện tập kĩ năng viết và tinh giá trị của biểu thức *Cách tiến hành : Bài 1 - GV gọi 1 HS đọc đề. - Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? - Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - GV y/c HS tóm tắt và trình bày bài giải. - Chữa bài. Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra. - HS thực hiện y/c của GV. Trình bày bài giải như sau : Tóm tắt Bài giải 5 quả : 4500 đồng Giá tiền của 1 quả trứng là : 3 quả : … đồng 4500 : 5 = 900 (đồng) Số tiền phải trả cho 3 quả trứng là : 900 x 3 = 2700 (đồng) Đáp số : 2700 đồng Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc đề. - HS đọc đề. - Y/c HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm VBT Tóm tắt Bài giải 6 phòng : 2550 viên gạch Số viên gạch cần để lát 1 phòng là : 7 phòng : … viên gạch ? 2550 : 6 = 425 (viên gạch ) Số viên gạch cần để lát 7 phòng là : 425 x 7 = 2975 (viên gạch ) Đáp số : 2975 viên gạch - Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? Vì sao ? - Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Vì trong bài toán ta thực hiện phép chia số viên gạch lát 6 phòng cho 6 lần để tìm số viên gạch lát 1 phòng. Đây chính là bước liên quan đến rút về đơn vị. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong SGK.Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - HS đọc và tìm hiểu đề bài. - Bài toán y/c chúng ta làm gì ? - Điền số thích hợp vào ô trống. - Trong ô trống thứ nhất em điền số nào ? Vì sao ? - Điền số 8 km. Vì bài cho biết 1 giờ đi dược 4 km. Số cần điền ở ô tróng thhứ nhất là số ki- lô- mét đi được trong 2 giờ, vì thế ta lấy 4 km x 2 = 8 km. Điền 8 km vào ô trống. - Y/c HS tiếp tục làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm VBT Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 4 giờ 3 giờ 5 giờ Quãng đường đi 4 km 8 km 12 km 16 km 20 km - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 - GV gọi 1 HS đọc đề. - HS đọc đề. - GV y/c HS tự viết biểu thcs và tính giá trị. - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm VBT a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3 b) 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 12 = 450 c) 49 x 4 : 7 = 196 : 7 d) 234 : 6 : 3 = 39 : 3 = 28 = 13 - GV chữa bài và cho điểm HS. Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4’) - Cô vừa dạy bài gì ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: TOÁN Tiết 125 : TIỀN VIỆT NAM I. Mục tiêu Giúp HS Nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồøng, 5000 đồøng, 10 000 đồøng. Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 10 000). Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ các số với các đơn vị tiền tệ Việt Nam II. Đồ dùng dạy học Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 / 44 VBT Toán 3 Tập hai. GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài (1’) - GV : Trong giờ học hôm nay các em sẽ được làm quen với một số tờ giấy bạc trong hệ thống tiền tệ Việt Nam. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng (12’) * Mục tiêu : - Nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồøng, 5000 đồøng, 10 000 đồøng. - Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 10 000) * Cách tiến hành : - GV co HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dong chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. - HS quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ. Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (12’) * Mục tiêu : - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ các số với các đơn vị tiền tệ Việt Nam * Cách tiến hành : Bài 1 - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các chú lợn và nói cho nhau biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền. - GV hỏi : Chú lợn a có bao nhiêu tiền ? Làm thế nào để biết điều đó ? - Chú lợn a có 6200 đồng. Em tính nhẩm : 5000 đồng+ 1000 đồng+ 200 đồng = 6200 đồng - GV hỏi tương tự với ác phần b, c. b) Chú lợn b có 8400 đồng c) Chú lợn c có 4000 đồng. Bài 2 - GV y/c HS quan sát bài mẫu. - HS quan sát. - GV HD : Bài tập y/c chúng ta lấy các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng bên phải. Trong bài mẫu, chúng ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000 đồng để được 2000 đồng. - HS nghe GV hướng dẫn. - Y/c HS tự làm bài tiếp. - HS làm bài. b) GV hỏi : Có mấy tờ giấy bạc, đó là những loại giấy bạc nào ? - Có 4 tờ giấy bạc loại 5000 đồng. - Làm thế nào sđể lấy được 10 000 đồâng ? Vì sao ? c) Lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng thì được 10 000 đồng. Vì 2000 đồng + 2000 đồng + 2000 đồng + 2000 đồng + 2000 đồng = 10 000 đồng d) Lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 1000 đồng thì được 5 000 đồng. Vì 2000 đồng + 2000 đồng + 1000 đồng = 5 000 đồng. Hoặc lấy 3 tờ giấy bạc loại 1000 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 2000 đồng thì được 5000 đồng vì 1000 đồng +1000 đồng +1000 đồng + 2000 đồng = 5000 đồng. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - GV y/c HS xem tranh và nêu giá của từng đồ vật. - HS nêu : Lọ hoa giá 8700 đồng, lươcl 4000 đồng, bút chì 1500 đồng, truyện 5800 đồng, bóng bay 1000 đồng. - Trong các đồ vật đó, đồ vật nào có giá tiền ít nhất ? Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất ? - Đồ vật có giá tiền ít nhất là bóng bay, giá 1000 đồng .Đồ vật có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa giá 8700 đồng. - Mua một quả bóng và 1 cái bút chì giá bao nhiêu tiền ? - Giá 2500 đồng. - Em làm thế nào để tính được 2500 đồng. - Lấy giá tiền của quả bóng cộng với giá tiền của bút chì thì được 1000 đồng + 1500 đồng = 2500 đồng. - Giá tiền của 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền của 1 cái lược là bao nhiêu tiền ? - Là : 8700 đồng– 4000 đồng = 4700 đồng. - GV có thể y/c HS so sánh giá tiền của các đồ vật khác với nhau. Sau đó xếp các đò vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt… Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4’) - Cô vừa dạy bài gì ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

File đính kèm:

  • doctoan 25s.doc
Giáo án liên quan