I.Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số vơi số có một chữ số ( Có nhớ hai lần, không liền nhau )
- Ap dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học
III.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên làm bài tập VBT
- GV nhận xét, ghi điểm
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 23 - Nguyễn Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS lần lượt nêu, cả lớp nhận xét.
- Có 1648 gói bánh được chia đề vào 4 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu gói bánh ?
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- HS trình bày bài giải như sau :
Tóm tắt
4 thùng : 1648 gói
1 thùng : … gói ?
Bài giải
Số gói bánh có trong một thùng là :
1648 : 4 = 412 (gói)
Đáp số : 412 gói bánh
- Tìm x
- X là thừa số trong phép nhân.
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
X x 2 = 1846 X x 2 = 1846
X = 1846 : 2 X = 1846 : 2
X = 932 X = 932
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần: 23
Ngày dạy 22/2/2007
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo)
Tiết:114
I.Mục tiêu:
Giúp hs:
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư).
- Aùp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài tán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hs lên bảng làm bài ……. VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:
HOẠTĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục biết cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. (12’)
Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư).
Cách tiến hành:
a) Phép chia 9365 : 3
- GV tiến hành hướng dẫn tương tự như phép chia ở tiết 113
- GV hỏi : Phép chia 9365 : 3 là phép cha hết hay phép chia có dư ? Vì sao ?
b) Phép chia 2249 : 4
- GV tiến hành hướng dẫn tương tự như phép chia ở tiết 113
- Vì sao trong phép chia 2249 : 4 ta phải lấy 22 chia cho 4 ở lần chia thứ nhất ?
- GV hỏi : Phép chia 2249 : 4 là phép cha hết hay phép chia có dư ? Vì sao ?
* Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành (13’)
Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư).
- Aùp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài tán có liên quan.
Cách tiến hành:
* Bài 1
- BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
- GV chữa bài và cho điểm.
* Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết lắp được bao nhiêu ô tô và còn dư mấy bánh xe ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm.
* Bài 3
- GV yêu cầu HS quan sát hình và tự xếp hình.
- GV theo dõi và tuyên dương những HS xếp hình đúng, nhanh.
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Nhận xét tiết học
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS theo dõi HD của GV và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK
* 9 chia 3 được 3, viết 3.3 nhân 3 bằng 9, viết 9, 9 trừ 9 bằng 0.
* Hạ 3, 3 chia 3 được 1, 1
nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0.
* Hạ 6, 6 chia 3 được 2, 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
* Hạ 5, 5 chia 3 được 1, 1 nhân 3 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2.
9365 3
03 3121
06
05
2
Vậy 9635 : 3 = 3121 (dư 2)
- Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 2.
- HS theo dõi HD của GV và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK
* 22 chia 4 được 5, viết 5.5 nhân 4 bằng 20, 22 trừ 20 bằng 2.
* Hạ 4, 24 chia 4 được 6, 6
nhân 4 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0.
* Hạ 9, 9 chia 4 được 2, 2 nhân 4 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1.
2249 4
24 562
09
1
Vậy 2249 : 4 = 562(dư 1)
- Vì nếu lấy 1 chữ số của số bị chia là 2 thì bé hơn 4nên ta phải lấy đến số thứ hai để có 22 chia 4.
- Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là .
- Thực hiện phép chia.
- 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS lần lượt nêu, cả lớp nhận xét.
- HS đọc
- Có 1250 bánh xe, lắp vào các xe ô tô, mỗi xe lắp 4 bánh.
- Lắp được nhiề nhất bao nhiêu xe ô tô ?
- Ta phải thực hiện phép chia 1250 chia cho 4, thương tìm được chính là số xe ô tô được lắp bánh, số dư chính là số bánh xe còn thừa.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- HS trình bày bài giải như sau :
Tóm tắt
4 bánh : 1 xe
1 1250 : … xe , thừa ….bánh ?
Bài giải
Ta có :
1250 : 4 = 312 (dư 2)
Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất là 312 xe ô tô và còn thừa ra 2 bánh xe.
Đáp số : 312 xe ô tô. thừa ra 2 bánh xe.
- HS quan sát hình và tự xếp hình.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần: 23
Ngày dạy 23/2/2007
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo)
Tiết:115
I.Mục tiêu:
Giúp hs:
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
- Củng cố về giải bài toán có lời văn băng 2 phép tính.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hs lên bảng làm bài ……. VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:
HOẠTĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục biết cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (12’)
Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
Cách tiến hành:
a) Phép chia 4218 : 6
- GV tiến hành hướng dẫn tương tự như phép chia ở tiết 113
- GV hỏi : Phép chia 4218 : 6là phép cha hết hay phép chia có dư ? Vì sao ?
b) Phép chia 2407: 4
- GV tiến hành hướng dẫn tương tự như phép chia ở tiết 113
- GV chú ý nhấn mạnh ở lượt chia thứ 2 : 0 chia cho 4 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 6
- Vì sao trong phép chia 2407: 4 ta phải lấy 22 chia cho 4 ở lần chia thứ nhất ?
- GV hỏi : Phép chia 2407: 4
là phép cha hết hay phép chia có dư ? Vì sao ?
* Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành (13’)
Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
- Củng cố về giải bài toán có lời văn băng 2 phép tính.
* Bài 1
- BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bướcchia của mình.
- GV chữa bài và cho điểm.
* Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì?
- Đội công nhân phải sửa bao nhiêu mét đường ?
- Đội đã sửa được bao nhiêu mét đường ?
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Muốn tính số mét đường còn phải sửa ta ta phải biết được gì trước ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm.
* Bài 3
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV hỏi : Phép tíh b sai như thế nào ?
- GV hỏi tiếp : Phép tíh c sai như thế nào ?
- GV chữa bài và ghi điểm.
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Nhận xét tiết học
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS theo dõi HD của GV và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK
* 42 chia 6 được 7, viết 7.7 nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 bằng 0.
* Hạ 1, 1 chia 6 được 0, 0
nhân 6 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1.
* Hạ 8. 18 chia 6 được 3, 3 nhân 6 bằng 18. 18 trừ 18 bằng 0.
4218 6
01 703
18
0
Vậy 4218 : 6 = 703
- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0.
- HS theo dõi HD của GV và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK
* 24 chia 4 được 6, viết 6.6 nhân 4 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 2.
* Hạ 0, 0 chia 4 được 0, 0
nhân 4 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0.
* Hạ 0, 0 chia 4 được 1, 1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3.
2407 4
00 601
07
3
Vậy 2407: 4 = 562(dư 3)
- Vì nếu lấy 1 chữ số của số bị chia là 2 thì bé hơn 4 nên ta phải lấy đến số thứ hai để có 24 chia 4.
- Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 3 .
- Thực hiện phép chia.
- 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- 4 HS lần lượt nêu, cả lớp nhận xét.
- HS đọc
- Phải sửa 1215 m đường.
- Đã sửa được một phần ba quãng đường
- Tìm số mét đường còn phải sửa.
- Biết được số mét đường đã sửa.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- HS trình bày bài giải như sau :
Tóm tắt
Đường dài : 1215 m
Đã sửa : 1/3 quãng đường
Còn phải sửa :…m đường ?
Bài giải
Số mét đường đã sửa là :
1215 : 3 = 405 (m)
Số mét đường còn phải sửa là :
215 – 405 = 810 (m)
Đáp số : 810 m
- HS thực hiện từng phép chia sau đó đối chiếu với phép chia trong bài để biết phép chia đó đúng hay sai.
- Làm bài và báo cáo kết quả.
a) Đúng b) Sai c) Sai
- Sai vì trong lần chia thứ 2 phải là 0 chia 4 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải nhưng người thực hiện đã không viết 0 vào thương. Vì thế thương đúng là 402 hưng kết quả trong bài là 42.
- Sai vì trong lần chia thứ 2 phải là 2 chia 5 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 5 nhưng người thực hiện đã không viết 0 vào thương đồng thời hạ 6, lấy 26 chia 6 được dư 1. Vì thế thương đúng là 501 hưng kết quả trong bài là 51.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
File đính kèm:
- toan23s.Doc