Giáo án Toán Tuần 22 - Nguyễn Thị Hiền

I.Mục tiêu:

 Giúp hs:

- Củng cố về tên gọi các tháng trong năm.

- Củng cố kĩ năng xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm)

II.Đồ dùng dạy học:

 Tờ lịch năm 2005, lich tháng 1, 2, 3 năm 2004.

 

doc10 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1042 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 22 - Nguyễn Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
II.Đồ dùng dạy học: - Các hình như SGK. - Phấn màu, bút màu, com pa. III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài …….. VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài mới. - Bài học hôm nay, các em thực hành một số cách vẽ trang trí hình tròn. * Hoạt động 1 : Luyện tập – thực hành (25’) Mục tiêu: Giúp hs :dùng com pa biết cách vẽ theo mẫu một số hình trang trí hình tròn. Cách tiến hành: - Y/C HS quan sát các hình vẽ trong SGK, Y/C các em thực hành vẽ theo từng bước mà SGK đã hướng dẫn. - Quan sát cả lớp thực hành vẽ, giúp đỡ các em hiểu hướng dẫn của SGK. Động viên, khuyến khích HS vẽ thêm những hình vẽ từ hình tròn tự nghĩ ra. Thu một số vở có hình vẽ đẹp cho cả lớp quan sát. * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5’) - GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình ttròn có bán kính cho trước bằng thước và compa. - Nhận xét tiết học - Nghe GV giới thiệu bài. - Quan sát hình và làm theo hướng dẫn trong SGK. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp nhận xét và bổ sung nếu cần. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tuần: 22 Ngày dạy 8/2/2007 NHÂN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ Tiết 109 I.Mục tiêu: Giúp hs: - Biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần) - Nhân nhẩm số tròn nghìn (duới 10 000 với số có 1 chữ số). - Củng cố về bài toán gấp 1 số lên nhiều lần. II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài ……. VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2. Bài mới: HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài - Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. * Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (12’) Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần) Cách tiến hành: a) Phép nhân 1034 x 2 - Viết lên bảng phép nhân 1034 x 2. - Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 1034 x 2. - Hỏi : Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện phép tính bắt đầu từ đâu ? - Y/C HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu có HS tính đúng thì YC HS đó nêu cach tính của mình, sau đó nhắc lại cho cả lớp ghi nhớ. Nếu không có HS tính đúng thì thực hiện từng bước như SGK. b) Phép nhân 2125 x 3 - Hướng dẫn cho HS như trên – Lưu ý HS là phép tính 2125 x 3 là phép tính có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục. * Hoạt động 2 : Luyện tập – thực hành (12’) Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần) - Nhân nhẩm số tròn nghìn (duới 10 000 với số có 1 chữ số). - Củng cố về bài toán gấp 1 số lên nhiều lần. Cách tiến hành: Bài 1 + YC HS tự làm bài. + YC lần lượt từng HS lên bảng trình bày cách tính của con tính mà mình thực hiện. + Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 + Tiến hành tương tự bài 1. Nhắc HS nhận xét cả cách đặt tính của các bài trên bảng. Bài 3 + 1 HS đọc đề toán. + YC HS tự tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt 1 bức tuờng : 1015 viên gạch 4 bức tuờng : ………. viên gạch ? + Hỏi : Vì sao để tính số gạch cần để xây 4 bức tường em lại thực hiện phép nhân 1015 x 4 + Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 + Bài tập YC chúng ta làm gì ? + Viết lên bảng 200 x 3 = ? và YC HS nhẩm trước lớp. + YC HS tự làm tiếp bài. + Chữa bài và cho điểm HS. * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - GV yêu cầu HS nêu lại cách tínhvà thực hện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số - Nhận xét tiết học - Nghe GV giới thiệu bài mới. - HS đọc : 1034 x 2 - 2 HS lên bảng đặt tính, còn lại đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hnàg nghìn (tính từ phải sang trái) * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 * 2 nhân 0 bằng 0, viết 0 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 1034 x 2 2068 Vậy 1034 x 2 = 2068 * 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 2125 x 3 6375 - HS thực hiện phép nhân Vậy 2125 x 3 = 6375 - 4 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện 1 con tính) cả lớp làm vào VBT. - Trình bày trước lớp. Ví dụ : * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1 * 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 2116 x 3 6348 Vậy 2116 x 3 = 6348 - Các bài còn lại trình bày tương tự như trên. Bài giải Số iên gạch cần để xây 4 bức tường là: 1015 x 4 = 4060 (viên gạch) Đáp số :4060 viên gạch - Vì xây 1 bức tường hết 1015 viên gạch, vậy muốn tính xây 4 bức tường như thế hết bao nhiêu viên thì ta phải lấy1015 gấp lêân 4 lần. - Tính nhẩm. - HS tính nhẩm 2 nghìn nhân 3 bằng 6 nghìn. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 2 HS nhận xét. - 2 HS nêu trước lớp RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tuần: 22 Ngày dạy 9/2/2007 LUYỆN TẬP Tiết 110 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về phép tính nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. - Củng cố ý nghĩa của phép nhân ; tìm thành phần chưa biết trong phép chia ; bài toán có lời văn giải bằng 2 phép tính ; gấp 1 số lên nhiều lần. Phân biệt gấp một số lên nhiều lần với thêm một số đơn vị vào số đã cho. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ hoặc băng giấy viết nội dung bài tập 2, 4. III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài …….. VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài - Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số và áp dụng để giải các bài toán liên quan. * Hoạt động 1 : Luyện tập – thực hành (25’) Bài 1 - Bài tập YC chúng ta làm gì ? - Hướng dẫn : Các em hãy chuyển mỗi tổng trong bài thành phép nhân, sau đó thực hiện phép nhân để tìm kết quả và ghi vào vở. - Chữa bài và hỏi: + Vì sao em lại viết tổng 4129 + 4129 thành phép nhân 4129 x 2 ? + Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại. Bài 2 - Bài toán YC chúng ta làm gì ? - Nói : 1 cột trong bảng biểu thị cho 1 phép chia, Các ô là các thành phần của phép chia, các ô trống là những thành phần chưa biết, các em cần dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép chia để làm bài. - Nghe GV giới thiệu bài. - Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả. - Nghe GV hướng dẫn rồi sau đó làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào VBT. a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 b) 1052 +1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 c) 2007+ 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028. - Vì tổng 4129 + 4129 có 2 số hạng bằng nhau và bằng 4129. - Bài tập YC chúng ta viết số thích hợp vào các ô trống trong bảng. Nghe GV hướng dẫn, sau đó làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. Số bị chia 432 423 9604 15355 Số chia 3 3 4 5 Thương 144 141 2001 1071 - Hỏi : làm thế nào để tìm được số 144 trong ô trống thứ nhất ? - Hỏi tương tự với những số còn lại Bài 3. - Một HS đọc đề. - Tất cả có mấy thùng dầu ? Mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu ? - Đã lấy ra bao nhiều lít dầu ? - Bài toán YC tính gì ? - YC HS làm bài. - Ô trống thứ nhất ở vị trí thương trong phép chia, muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia, lấy 432 chia cho 3 thì được 144. - Ô trống thứ 2 ở vị trí của số bị chia trong phép chia. Muốn tính số bị chia ta lấy thương nhân với số chia, lấy 141 nhân với 3 thì được 423. - Có 2 thùng, mỗi thùng chứa 1025 l dầu. Người ta lấy ra 1350l dầu. Hỏi còn bao nhiếu lít dầu ? - Có 2 thùng dầu, mỗi thùng chứa 1025l dầu. - Đã lấy ra 1350l dầu. - Số lít dầu còn lại. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT, Trình bày bài : Tóm tắt Có : 2 thùng Mỗi thùng có : 1025 l dầu Đã lấy : 1350 l dầu Còn lại : …… l dầu ? Bài giải Số lít dầu có trong cả 2 thùng là: 1025 x 2 = 2050 (lít) Số lít dầu còn lại là: 2050 – 1350 = 700 (l) Đáp số : 700 l Bài 4 - YC HS đọc các số trong cột thứ 2. - Chỉ vào ô thứ 2 dòng thứ 2 và hỏi : Vì sao trong ô này bài lại viết số 119 ? - Chỉ vào ô cuối cùng của cột thứ 2 và hỏi : Vì sao trong ô này bài lại viết số 678 ? - YC HS tiếp tục làm bài - HS đọc bảng số. - Vì dòng thứ 2 là các số của dòng thứ nhất thêm vào 6 đơn vị. Số đã cho là 113 thêm vào 6 đơn vị là 113 + 6 = 119 - Vì số trong ô này là số đã cho gấp lên 6 lần. Số đã cho là 113, gấp lên 6 lần là 113 x 6 = 678. - Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. Số đã cho 113 1015 1107 1009 Thêm 6 đơn vị 119 1021 1113 1015 Gấp 6 lần 678 6090 6642 6054 - Chữa bài và cho điểm HS * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Nhận xét tiết học - 2 HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài nhau RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

File đính kèm:

  • doctoan22s.Doc
Giáo án liên quan