Giáo án Toán Tuần 2 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1

I. Mục tiêu

 Giúp HS :

- Biết cách tính trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm)

- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ

II. Đồ dùng dạy học

III. Hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ (5)

- HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 /7

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .

 

doc10 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 2 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 / 8 - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở. - Yêu cầu học từng sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm HS . Bài 2 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính 542 660 727 - 318 - 251 - 272 224 409 455 - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính. Bài 3 - Bài toán yêu cầu gì ? - Điền số thích hợp vào ô trống: - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài : + Tại sao trong ô thứ nhất lại điền 326 ? + Vì sao cần điền lại hiệâu trong phép trừ. Lấy số bị trừ 752 trừ đi số trừ 426 thì được hiệu là 326. + Số cần điền vào ô trống thứ 2 là gì trong phép trừ? Tìm số này bằng cách nào? + Là số bị trừ trong phép trừ. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - Y/c HS đọc phần tóm tắt của bài toán. - HS đọc thầm - Bài toán cho ta biết những gì? - Ngày thứ nhất bán đợc 415 kg gạo, ngày thứ 2 bán được 325 kg ? - Bài toán hỏi gì ? - Cả hai ngày bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo? - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài hoàn chỉnh. - Một cửa hàng thứ nhất bán được 415 kg gạo, ngày thứ 2 bán được 325 kg gạo. Hỏi cả 2 ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo? - Yêu cầu HS làm bài. Giải: Số ki - lô - gam cả 2 ngày bán được là : + 325 = 740 (kg) Đáp số : 740 kg gạo - Chữa bài và cho điểm HS Bài 5 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở Giải : Số HS nam của khối 3 là: 165 - 84 = 81 (HS) Đáp số : 81 HS - Chữa bài và cho điểm HS * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Về nhà làm bài 1, 2, 4 trang 9. - Nhận xét tiết học. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày 13 tháng 9 năm 2006 Tuần : 2 ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN Tiết : 8 I. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố các bảng nhân đã học. - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm. - Củng cố cách tính giá trị biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải tóan. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/9. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 a) Ôn tập các bảng nhân -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Y/c HS tự làm phần a bài tập 1 vào vở sau đó y/c 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. b) Thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm: - Hướng dẫn HS nhẩm, sau đó y/c các em tự làm bài 1 phần b.(tính2 trăm x 3 bằng cách nhẩm 2 x 3 = 6, vậy 2 trăm x 3 = 6 trăm, viết là 200 x 3 = 600) - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Y/c HS nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - GV viết lên bảng biểu thức 4 x 3 + 10 - Y/c HS cả lớp suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức này. - HS thực hiện phép tính - Y/c HS cả lớp làm bài. - 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Trong phòng ăn có 8 cái tròn, cứ mỗi cái bàn xếp 4 cái ghế. Hỏi trong phòng ăn có bao nhiêu cái ghế? - Trong phòng ăn có mấy cái bàn? - 8 cái bàn - Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế? - 4 cái ghế - Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần ? - 8 lần - Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm như thếù nào ? - Y/c HS làm bài. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở Giải: Số ghế trong ăn có là : 4 x 8 = 32 (cái ghế) Đáp số:32 cái ghế - Chữa bài và cho điểm HS Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hãy nêu cách tính chu vi của 1 hình tam giác. - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó - Hãy nêu độ dài các cạnh của tam giác ABC - Độ dài AB là 100 cm, BC là100 cm, CA là100 cm - Hình tam giác ABC có điểm gì đặc biệt? - Có độ dài 3 cạnh bằng nhau - Hãy suy nghĩ để tính chu vi của hình tam giác này bằng 2 cách . - Cách 1 : Chu vi hình tam giác ABC là : 100 + 100 + 100 = 300 (cm) Đáp số: 300 cm - Cách 2 : Chu vi hình tam giác ABC là : 100 x 3 = 300 (cm) Đáp số: 300 cm * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì? - Về nhà làm bài 1,2,3/10. - Về ôn các bảng nhân chia đã học . - Nhận xét tiết học IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày 14 tháng 9 năm 2006 Tuần : 2 ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA Tiết : 9 I. Mục tiêu Giúp HS : - Ôn tập các bảng chia. - Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/10 - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng - Nghe giới thiệu * Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 a) Ôn tập các bảng chia - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng chia 2, 3, 4, 5. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở - Y/c HS tự làm bài tập 1 a vào vở, sau đó y/c 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. b) Thực hiện chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm - Hướng dẫn HS nhẩm, sau đó y/c các em tự làm bài 1, phần b - Y/c HS nhận xét bài của bạn - Chữa bài và cho điểm HS Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Có 24 cái cốc, được xếp đều vào 4 hộp.Hỏi mỗi có bao nhiêu cái cốc? - Có tất cả bao nhiêu cái cốc? - 24 cái cốc - Xếp đều vào 4 hộp nghĩa là như thế nào? - Nghĩa là 24 cái cốc thành 4 phần bằng nhau. - Bài toán y/c tính gì? - Tìm số cốc trong mỗi chiếc hộp . - Y/c HS làm bài. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở. Giải : Số cốc trong mỗi chiếc hộp la:ø 24 : 4 = 6 (cái cốc) Đáp số: 6 cái cốc - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Tổ chức cho HS thi nối nhanh phép tính với kết quả. - Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. + Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 7 HS tham gia trò chơi + Chơi theo hình thức tiếp sức, mỗi HS được nối 1 phép tính với 1 kết quả, sau đó chuyền bút cho bạn khác cùng đội nối. + Mỗi phép tính đúng được 10 điểm đội xong trước được thưởng 20 điểm . - Tuyên dương đội thắng cuộc * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì? - Về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học. - Về nhà làm bài 1, 2, 3/11 - Nhận xét tiết học. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày 15 tháng 9 năm 2006 Tuần : 2 LUYỆN TẬP Tiết :10 I. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng xếp hình đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/11 - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 - GV ghi lên bảng : 4 x 2 + 7 - Y/c HS nhận xét về 2 cách tính giá trị của biểu thức trên Cách 1 : 4 x 2 + 7 = 8 + 7 = 15 Cách 2 : 4 x 2 + 7 = 4 x 9 = 36 - Trong 2 cách tính trên cách nào đúng, cách nào sai. - Cách 1 đúng, cách 2 sai - Y/c HS suy nghĩ và làm bài. - 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở - Gọi 1 HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - 1 HS nêu y/c của bài. - Y/c HS quan sát hình vẽ và hỏi : Hình nào đã khoanh vào 1 phần 4 số con vịt ? vì sao? - Hình a đã khoanh vào 1 phần tư số con vịt.Vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 4 phần bằng nhau thì mối phần có 3 con vịt, hình a đã khoanh vào 3 con vịt - Hình b đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt ? Vì sao ? - Hình b đã khoanh vào 1 phần 3 số con vịt, vì có tất cả 12 con,chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được 4 con vịt, hình b đã khoanh vào 4 con vịt. Bài 3 - Gọi 1HS đọc đề bài - Mỗi bàn có 2 HS. Hỏi 4 bàn như vậy có bao nhiêu HS ? - Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài - 1 HS làm bảng bài, HS cả lớp làm vở Giải: Bốn bàn có số HS là : 2 x 4 = 8 (HS) Đáp số: 8 HS - Chữa bài và cho điểm HS Bài 4 - Y/c 1HS nêu y/c của bài - Tổ chức cho HS thi xếp hình trong thời gian 2’, tổ nào có nhiều bạn xếp đúng nhất là tổ thắng cuộc. - Xếp thành hình kiểu chiếc mũ * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì - Gọi 1HS nhắc lại cách tính giá trịcủa biểu thức - Về nhà làm bài 1,2,5/12 - Nhận xét tiết học IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA

File đính kèm:

  • doctoan 2.doc
Giáo án liên quan