I.Mục tiêu:
Giúp hs Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ minh họa bài toán như trong SGK
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/68VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
30 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán Tuần 13-14 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùng Gv cho hs nêu cách tính sau đó Gv nhắc lại để hs cả lớp ghi nhớ. Nếu hs cả lớp không tính được , Gv hướng dẫn hs tính từng bước như phần bài học của SGK
*Phép chia 632:7
Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70
Kết luận :
Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút )
Mục tiêu: : Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- Xác định y/c của bài, sau đó cho hs tự làm bài
- Y/c hs vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 2
- Gọi 1hs đọc y/c của bài
- Một năm có bao nhiêu ngày ?
- Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ?
- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?
- Y/c hs tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 3
- Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài
- Hướng dẫn hs kiểm tra phép chia bằng cách thực hiên lại từng bước của phép chia
- Y/c hs trả lời
- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ?
Kết luận :
Nếu hạ o mà chia không được , ta vẫn phải viết 0 ở thương.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 5 phút )
- Cô vừa dạy bài gì?
- Về nhà làm bài 1,2,3/80 VBT
- Nhận xét tiết học
- Hs cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 hs lên bảng đặt tính
560 8
56 70
00
0
0
- Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài
- 365 ngày
- 7 ngày
- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
- Đọc bài tóan
- Phép tính a) đúng, phép tính b) sai
- Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên thương bị sai
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
Tiết : 73
I.Mục tiêu:
Giúp hs: biết cách sử dụng bảng nhân
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng nhân như trong Toán 3
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/80 VBT
- Nhận xét cho điểm
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Giới thiêu bảng nhân ( 9 phút )
Mục tiêu:
HS biết cách sử dụng bảng nhân
Cách tiếùn hành:
- Treo bảng nhân
- Y/c hs đếm số hàng, số cột trong bảng
- Y/c hs đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng
- Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học
- Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học
- Y/c hs đọc hàng thứ ba trong bảng
- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học
- Y/c hs đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy
- Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2 ,…hàng cuối cùng là bảng nhân 10
Kết luận :
Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân
* Hoạt động 2 : HD sử dụng bảng nhân ( 3 phút )
- Hướng dẫn hs tìm kết quả của phép nhân 3 x 4
+Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12.Số 12 là tích của 3 và 4
-Y/c hs thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác
* Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút )
Mục tiêu:
HS biết cách sử dụng bảng nhân đẻ tra kết quả
Cách tiếùn hành:
*Bài1
- Nêu y/c của bài toán
- Y/c hs làm bài
- Y/c hs nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 2
- Một hs nêu y/c của bài
- Hướng dẫn hs thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho hs làm bài
*Bài 3
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Y/c hs tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 5 phút )
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà ôn bảng nhân
- Về nhà làm bài 1,2,3/81 VBT
- Nhận xét tiết học
- 11 hàng,11 cột
- Đọc các số1, 2, 3,……10
- Đọc số :2,4,6,8,10,……20
- Bảng nhân 2
- Bảng nhân 3
+Thực hành tìm tích của 3 và 4
-1 hs
- Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống
- Hs làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
- Bài toán giải bằng 2 phép tính
- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
Giải
Số huy chương bạc là:
8 x 3 = 24 (huy chương)
Tổng số huy chương là:
24 + 8 = 32 (huy chương)
Đáp số: 32 huy chương
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
Tiết : 74
I.Mục tiêu:
Giúp hs: biết cách sử dụng bảng chia
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng chia như trong sách giáo khoa
III.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/81VBT
- Nhận xét cho điểm hs
2.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng chia ( 5 phút )
Mục tiêu:
Giúp hs: biết cách sử dụng bảng chia
Cách tiếùn hành:
- Treo bảng chia
- Y/c hs đếm số hàng, số cột trong bảng
- Y/c hs đọc các số trong hàng đầu tiên
- Giới thiệu:Đây là các thương của 2 số
- Y/c hs đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia
- Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia
- Y/c hs đọc hàng thứ 3 trong bảng
- Các sốâ vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học ?
- Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia.Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ 2 là bảng chia 2,… hàng cuối cùng là bảng chia10
Kết luận :
Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia
* Hoạt động 2 : HD sử dụng bảng chia ( 6 phút )
Mục tiêu:
Biết cách sử dụng bảng chia
Cách tiếùn hành:
- Hướng dẫn hs tìm thương12 : 4
- Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12
- Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3
- Ta có 12 : 4 = 3
- Tương tự 12 : 3 = 4
- Y/c hs thực hành tìm thương của1số phép tính trong bảng
* Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút )
*Bài 1
- Nêu y/c của bài toán và y/c hs làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 2
- Gv hướng dẫn cho hs cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia
*Bài 3
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 4
Tổ chức cho hs thi xếp hình nhanh giữa các tổ
* Hoạt động cuối : Củng cố,dặn dò ( 5 phút )
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về ôn bảng chia
- Về nhà làm bài 1,2,3/82 VBT
- Nhận xét tiết học
-11 hàng,11 cột
-Đọc các số:1,2,3,…,10
- Bảng chia 2
- Một số hs lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương
- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm và nêu rõ cách tìm thương của mình
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
Giải:
Số trang bạn Minh đã đọc là:
132 : 4 = 33 (trang )
Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là:
132 – 33 = 99 (trang )
Đáp số: 99 trang
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
LUYỆN TẬP
Tiết : 75
I.Mục tiêu:
Giúp hs:rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen với cách rút gọn) và giải bài toán có 2 phép tính
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/82 VBT
- Nhận xét
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành ( 25 phút )
Mục tiêu:
HS rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen với cách rút gọn) và giải bài toán có 2 phép tính
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- 1hs nêu y/c của bài
- Y/c hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
- Y/c hs tự làm bài
- Y/c 3 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình
Phép tính b) là phép tính có nhớ 1 lần
Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân với 0
*Bài 2
- 1hs nêu y/c của bài
- Y/c cả lớp làm ba
-Y/c hs làm tiếp các phần còn lại
*Bài 3
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài
*Bài 4
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 5
- 1hs nêu y/c của bài
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Y/c hs tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 5 phút )
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà làm bài 1,2,3/83 VBT
- Nhận xét tiết học
- Đặt tính sao cho các hàng đơn vị phải thẳng cột với nhau
- Hs cả lớp làm vào vở,3hs lên bảng làm bài
213 +3 nhân 3 bằng 9,viết 9
x 3 +3 nhân 1 bằng 3,viết 3
639 +3 nhân 2 bằng 6,viết 6
- Hs cả lớp làm bài vào vở,1hs lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính
- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
Giải:
Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
172 + 688 = 860 ( m)
Đáp số : 860 m
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
Giải:
Số áo len tổ đã dệt được là:
450 : 5 = 90 (chiếc áo)
Số áo len tổ đó còn phải dệt là:
450 – 90 = 360 (chiếc áo)
Đáp số: 360 chiếc áo
- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó
- Hs làm bài vào vở,1hs lên bảng làm bài
Giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm)
Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
File đính kèm:
- toan13-14s.Doc