Giáo án Toán Tuần 11-15 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1

I.Mục tiêu:

 Giúp HS :

- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính

- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải

II.Đồ dùng dạy học:

- Các tranh vẽ tương tự như trong sách toán 3

 

doc50 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán Tuần 11-15 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SGK *Phép chia 632:7 Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70 Kết luận : Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút ) Mục tiêu: : Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị Cách tiếùn hành: *Bài 1 - Xác định y/c của bài, sau đó cho hs tự làm bài - Y/c hs vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 2 - Gọi 1hs đọc y/c của bài - Một năm có bao nhiêu ngày ? - Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ? - Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào? - Y/c hs tự làm bài - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 3 - Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài - Hướng dẫn hs kiểm tra phép chia bằng cách thực hiên lại từng bước của phép chia - Y/c hs trả lời - Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ? Kết luận : Nếu hạ o mà chia không được , ta vẫn phải viết 0 ở thương. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 5 phút ) - Cô vừa dạy bài gì? - Về nhà làm bài 1,2,3/80 VBT - Nhận xét tiết học - Hs cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 hs lên bảng đặt tính 560 8 56 70 00 0 0 - Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài - 365 ngày - 7 ngày - Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài - Đọc bài tóan - Phép tính a) đúng, phép tính b) sai - Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên thương bị sai RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày 13 tháng 12 năm 2006 Tuần: 15 GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN Tiết : 73 I.Mục tiêu: Giúp hs: biết cách sử dụng bảng nhân II.Đồ dùng dạy học: Bảng nhân như trong Toán 3 III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/80 VBT - Nhận xét cho điểm 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Giới thiêu bảng nhân ( 9 phút ) Mục tiêu: HS biết cách sử dụng bảng nhân Cách tiếùn hành: - Treo bảng nhân - Y/c hs đếm số hàng, số cột trong bảng - Y/c hs đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng - Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học - Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học - Y/c hs đọc hàng thứ ba trong bảng - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học - Y/c hs đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy - Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2 ,…hàng cuối cùng là bảng nhân 10 Kết luận : Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân * Hoạt động 2 : HD sử dụng bảng nhân ( 3 phút ) - Hướng dẫn hs tìm kết quả của phép nhân 3 x 4 +Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12.Số 12 là tích của 3 và 4 -Y/c hs thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác * Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút ) Mục tiêu: HS biết cách sử dụng bảng nhân đẻ tra kết quả Cách tiếùn hành: *Bài1 - Nêu y/c của bài toán - Y/c hs làm bài - Y/c hs nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 2 - Một hs nêu y/c của bài - Hướng dẫn hs thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho hs làm bài *Bài 3 - Gọi 1 hs đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng nào? - Y/c hs tự làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 5 phút ) - Cô vừa dạy bài gì ? - Về nhà ôn bảng nhân - Về nhà làm bài 1,2,3/81 VBT - Nhận xét tiết học - 11 hàng,11 cột - Đọc các số1, 2, 3,……10 - Đọc số :2,4,6,8,10,……20 - Bảng nhân 2 - Bảng nhân 3 +Thực hành tìm tích của 3 và 4 -1 hs - Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống - Hs làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài - Bài toán giải bằng 2 phép tính - Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài Giải Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 (huy chương) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32 (huy chương) Đáp số: 32 huy chương RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày 14 tháng 12 năm 2006 Tuần: 15 GIỚI THIỆU BẢNG CHIA Tiết : 74 I.Mục tiêu: Giúp hs: biết cách sử dụng bảng chia II.Đồ dùng dạy học: Bảng chia như trong sách giáo khoa III.Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/81VBT - Nhận xét cho điểm hs 2.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng chia ( 5 phút ) Mục tiêu: Giúp hs: biết cách sử dụng bảng chia Cách tiếùn hành: - Treo bảng chia - Y/c hs đếm số hàng, số cột trong bảng - Y/c hs đọc các số trong hàng đầu tiên - Giới thiệu:Đây là các thương của 2 số - Y/c hs đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia - Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia - Y/c hs đọc hàng thứ 3 trong bảng - Các sốâ vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học ? - Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia.Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ 2 là bảng chia 2,… hàng cuối cùng là bảng chia10 Kết luận : Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia * Hoạt động 2 : HD sử dụng bảng chia ( 6 phút ) Mục tiêu: Biết cách sử dụng bảng chia Cách tiếùn hành: - Hướng dẫn hs tìm thương12 : 4 - Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12 - Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3 - Ta có 12 : 4 = 3 - Tương tự 12 : 3 = 4 - Y/c hs thực hành tìm thương của1số phép tính trong bảng * Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút ) *Bài 1 - Nêu y/c của bài toán và y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 2 - Gv hướng dẫn cho hs cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia *Bài 3 - Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 4 Tổ chức cho hs thi xếp hình nhanh giữa các tổ * Hoạt động cuối : Củng cố,dặn dò ( 5 phút ) - Cô vừa dạy bài gì ? - Về ôn bảng chia - Về nhà làm bài 1,2,3/82 VBT - Nhận xét tiết học -11 hàng,11 cột -Đọc các số:1,2,3,…,10 - Bảng chia 2 - Một số hs lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương - Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm và nêu rõ cách tìm thương của mình - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Số trang bạn Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang ) Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là: 132 – 33 = 99 (trang ) Đáp số: 99 trang RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày 15 tháng 12 năm 2006 Tuần: 15 LUYỆN TẬP Tiết : 75 I.Mục tiêu: Giúp hs:rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen với cách rút gọn) và giải bài toán có 2 phép tính II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/82 VBT - Nhận xét 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành ( 25 phút ) Mục tiêu: HS rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen với cách rút gọn) và giải bài toán có 2 phép tính Cách tiếùn hành: *Bài 1 - 1hs nêu y/c của bài - Y/c hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Y/c hs tự làm bài - Y/c 3 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình Phép tính b) là phép tính có nhớ 1 lần Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân với 0 *Bài 2 - 1hs nêu y/c của bài - Y/c cả lớp làm ba -Y/c hs làm tiếp các phần còn lại *Bài 3 - Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs làm bài - Chữa bài *Bài 4 - Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 5 - 1hs nêu y/c của bài - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Y/c hs tự làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 5 phút ) - Cô vừa dạy bài gì ? - Về nhà làm bài 1,2,3/83 VBT - Nhận xét tiết học - Đặt tính sao cho các hàng đơn vị phải thẳng cột với nhau - Hs cả lớp làm vào vở,3hs lên bảng làm bài 213 +3 nhân 3 bằng 9,viết 9 x 3 +3 nhân 1 bằng 3,viết 3 639 +3 nhân 2 bằng 6,viết 6 - Hs cả lớp làm bài vào vở,1hs lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính - Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài Giải: Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 ( m) Đáp số : 860 m - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Số áo len tổ đã dệt được là: 450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số áo len tổ đó còn phải dệt là: 450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó - Hs làm bài vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm) Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA

File đính kèm:

  • doctoan11-15s.Doc
Giáo án liên quan