I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết dùng thước và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết đo độ dài bằng thước thẳng, sau đó ghi lại và đoc số đo đó.
- Ước lượng một cách chính xác các số đo chiều dài.
b) Kỹ năng: Thực hành bài làm đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Thước dài, phấn màu .
* HS: VBT, bảng con.
12 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1754 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 10 Lớp 3 Trường Tiểu học Hanh Thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hs nêu: Bạn Nam cao 1m15cm.
Ta phải so sánh chiều cao của các bạn với nhau.
Đổi tất cả các số đo ra đơn vị cm và so sánh.
Hs so sánh và trả lời: Bạn Hương cao nhất, bạn Nam thấp nhất.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs thực hành theo nhóm.
Các nhóm đọc kết quả của nhóm mình thực hành được.
.
Hai đội tham gia thi làm bài.
Đại diện các nhóm lên tham gia trò chơi.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về làm lại bài tập.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
Tuần 10:
Thứ , ngày tháng năm
Toán.
Tiết 48: Luyện tập chung .
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Thực hiện nhân, chia trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
Nhân, chia số có hai chữ số với số có một chữ số.
Chuyển đổi, so sánh các số đo độ dài.
Giải toán về gấp một số lên nhiều lần.
Đo và vẽ độ dài đọn thẳng cho trước.
b) Kĩõ năng: hs làm đúng, chính xác các bài tập.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, VBT.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Thực hành đo độ dài (tiết 2).
- Gọi 2 học sinh bảng làm bài 3, 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại việc thực hiện các phép nhân chia. Thực hiện nhân, chia số có hai chữ số với số có một chữ số
PP: Luyện tập, thực hành.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài.
- Gv mời 4 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tính của một phép nhân, một phép tính chia.
- Yêu cầu Hs tự suy nghĩ và làm bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs việc chuyển đổi, so sánh các số đo độ dài.
PP: Luyện tập, thực hành
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nêu cách làm của 4m4dm = …………dm.
- Yêu cầu Hs làm các phần còn lại.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
4m4dm = 44dm 2m14cm = 214cm
1m6dm = 16dm 8m32cm = 832cm
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
Mục tiêu: Củng cố cho Hs giải toán về gấp một số lên nhiều lần.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Số cây hai tổ trồng được là:
25 x 3 = 75 (cây).
Đáp số: 75 cây.
* Hoạt động 4: Làm bài 4.
-Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút nhóm nào đo và vẽ độ dài đoạn thẳng đúng, thì đội đó sẽ thắng.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT.
Bốn 4 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu.
Hs cả lớp làm bài. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
Hs cả lớp nhận xét.
.
Hs đọc đề bài.
Hs nêu cách làm.
Hs làm các phần còn lại.
4 Hs lên bảng làm bài.
.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs cả lớp làm bài vào vở.
Một Hs lên bảng làm bài.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc đề bài.
Hs các nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Xem lại bài
Chuẩn bị bài: Kiểm tra một tiết.
Nhận xét tiết học.
Tuần 10:
Thứ , ngày tháng năm
Toán.
Tiết 49: Kiểm tra một tiết.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố lại cho Hs .
- Nhân, chia nhẩm.
- Kĩ năng thực hiện phép nhân, chia, chia số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Nhận biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Kĩ năng về giải bài toán về gấp một số lên nhiều lần.
- Đo độ dài đoạn thẳng; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
b) Kĩõ năng: Thực hiện các phép tính nhân, chia đo độ dài một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Chuẩn bị đề kiểm tra.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
Đề kiểm tra.
Bài 1: Tính nhẩm.
6 x 4 = ……… 18 : 6 = ……… 7 x 3 = ……… 28 : 7 = …………
6 x 7 = ……… 30 : 6 = ……… 7 x 8 = ……… 35 : 7 = …………
6 x 9 = ……… 36 : 6 = ………… 7 x 5 = ……… 63 : 7 = …………
Bài 2: Tính
33 12 55 5 96 3
x 2 x 4
Bài 3: Điền dấu “ ” thích hợp vào ô trống.
3m5cm 3m7cm 8dm4cm 8dm12mm
4m2dm 3m8dm 6m50cm 6m5dm
Bài 4: Lan sưu tầm được 25 con tem, Ngọc sưu tầm được gấp đôi số tem của Lan. Hỏi Ngọc sưu tầm được bao nhiêu con tem?
Bài 5: a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm.
b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng ¼ độ dài đoạn thẳng AB.
5. Tổng kết – dặn dò.
Nhận xét tiết kiểm tra.
Chuẩn bị bài: Giải toán bằng hai phép tính.
Nhận xét tiết học.
Tuần 10:
Thứ , ngày tháng năm
Toán.
Tiết 50: Giải toán bằng hai phép tính.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
- Bước đầu biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và trình bày lời giải.
b) Kĩõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Kiểm tra một tiết.
- Gv nhận xét bài kiểm tra của HS.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính.
.PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải
Bài toán 1:
- Gv mời 1 Hs đọc đề bài:
- Gv hỏi:
+ Hàng trên có mấy cái kèn?
- Mô tả hình vẽ cái kèn bằng hình vẽ sơ đồ như phần bài học của SGK.
+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn?
- Vẽ sơ để thể hiện số kèn hàng dưới để có:
Tóm tắt.
3 kèn
Hàng trên: 2kèn
Hàng dưới: ? kèn.
+ Hàng dưới có mấy có kèn?
+ Vậy cả hai hàng có bao nhiêu cái kèn?
- Gv hướng dẫn Hs trình bày bài giải như phần bài học của SGK.
Bài toán 2:
- GV gọi Hs đọc yêu cầu của bài.
+ Bể thứ nhất có mấy con cá?
+ Số bể thư hai như thế nào so với bể một?
+ Hãy nêu cách vẽ sơ đồ để thể hiện số cá của bể hai.
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ.
4 con cá
Bể 1:.
3con cá ? con cá
Bể 2:
+ Để tính được tổng số cá của hai bể ta phải làm sao?
+ Số cá của bể thứ 2:
+ Hãy tính số cá của hai bể:
- Gv hướng dẫn Hs trình bày lời giải.
* Hoạt động 2: Làm bài 2.
Mục tiêu: Giúp cho Hs biết à tóm tắt bài toán và giải.
PP: Luyện tập, thực hành.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
+ Anh có bao nhiêu bưu ảnh?
+ Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết tổng số bưu ảnh của hai anh em ta phải làm sao?
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại.
15 bưu ảnh
Anh:
? bưu ảnh
Em : 7 bưu ảnh.
Số bưu ảnh của em là:
15 – 7 = 8 (bưu ảnh)
Số bưu ảnh của hai anh em:
15 + 8 = 23 (bưu ảnh)
Đáp số: 23 bưu ảnh.
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Thùng 1 có bao nhiêu lít?
+ Thùng thứ 2 có bao nhiêu lít?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại
18 lít
Thùng 1:
6lít ? lít
Thùng 2:
Thùng thứ hai đựng số lít dầu là:
18 + 6 = 24 (lít).
Cả hai thùng đựng số lít dầu là:
18 + 24 = 42 (lít).
Đáp số: 42 lít
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
Mục tiêu: Giúp Hs biết giải toán đúng
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bao ngô nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Cả hai bao cân nặng là:
27 + 32 = 59 (kg)
Đáp số : 59 kg.
.
Hs đọc đề bài.
Có 3 cái kèn.
Có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.
Có 3 +2 = 5 cái kèn.
Cả hai hàng có 3 +5 = 8 cái kèn.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Có 3 con cá.
Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá.
Hs nêu.
Bài toán hỏi tổng số cá của hia bể.
Biết được số cá của hai bể.
Là: 4 + 3 = 7 (con cá).
Hai bể có số cá: 4 + 7 = 11.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 15 bưu ảnh.
Ít hơn số bưu ảnh của anh 7 cái.
Tổng số bưu ảnh của hai anh em.
Hs nhận xét.
Ta lấy số bưu ảnh của anh cộng số bưu ảnh của em.
Một hs lên bảng làm.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Có 18 lít.
Nhiều hơn thùng 1 là 6lít.
Số lít dầu cả hai thùng.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa bài.
Hs chữa bài vào vở.
.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hai nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2, 3.
Chuẩn bị bài: Giải toán bằng hai phép tính.
Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- T- tuan 10.doc