Giáo án Toán - Tuần 1 - Tiết 1: Ôn tập các số đến 100000

Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:

 - Cách đọc,viết các số đến 100000

 - Phân tích cấu tạo số

B. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép bài 2

C. Các hoạt động dạy học

 

doc102 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán - Tuần 1 - Tiết 1: Ôn tập các số đến 100000, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ôn lại bài Ngày soạn : 28/11/2005 Thứ năm ngày 1tháng 12 năm 2005 Toán Tiết 64: Luyện tập A.Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập phép nhân với số có hai chữ số, ba chữ số. - Ôn tập các tính chất: nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân. - Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số. B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập 5 SGK C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: - Tính? 345 x 200 = 69000 237 x 24 = 5688 403 x 346 = 139438 -Tính? -Tính theo thứ tự nào? -Tính bằng cách thuận tiện nhất? -Vận dụng tính chất nào để tính? - GV treo bảng phụ và cho HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật Bài 1: cả lớp làm vở nháp - 3 em lên bảng Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 3 em lên bảng 95 + 11 x 206 = 95 + 2266 = 2361 95 x 11 + 206 = 1045 + 206 = 1251 Bài 3: - Cả lớp làm vở – 3 em lên bảng chữa bài. 142 x12 + 142 x 18 = 142 x(12+ 18) = 142 x 30 = 4260 49 x365 – 39 x 365 = 365 x (49 – 39) =365 x 10 = 3650 Bài 5:Cả lớp làm vở –1 em lên bảng S = 12 x 15 = 180 cm2 Nếu gấp chiều dài lên 2 lầnvà giữ nguyên chiều rộng thì diện tích gấp lên 2 lần D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: 3287 x 456 = ? 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài Ngày soạn : 28/11/2005 Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2005 Toán Tiết 65: Luyện tập chung A.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố về: - Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp. - Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân. - Lập công thức tính diện tích hình vuông. B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập 1SGK C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: - GV treo bảng phụ và cho HS đọc - Tính? 268 x235 = 6298 ; 324 x 250 = 81000 475 x 205 = 97375 ; 309 x 207 = 63963 - Tính bằng cách thuận tiện nhất? - Vận dụng tính chất nào để tính? - Đọc đề- tóm tắt đề. - Bài toán có thể giải bằng mấy cách? Cách nào nhanh hơn? Bài 1: 4, 5 em đọc – cả lớp theo dõi Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 4 em lên bảng Bài 3: - Cả lớp làm vở – 3 em lên bảng chữa 2 x 39 x 5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 =390 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = 6040 Bài 4:Cả lớp làm vở -1 em lên bảng 1 giờ 15 phút = 75 phút 1 phút hai vòi chảy:15 + 25 = 40 (l) 75 phút hai vòi chảy: 40 x 75 = 3000 (l) Đáp số: 3000 l Bài 5: 1 em nêu miệng phần a - cả lớp làm vở phần b S = a x a Diện tích hình vuông: 25 x 25 = 625 m2 D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: 3289 x 457 = ? 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài Toán (tăng) Luyện đổi các đơn vị đo: Tấn - tạ- yến - kg ; m2 - dm2 - cm2 A. Mục tiêu: - Củng cố cho HS mối quan hệ giữa các đơn vị đo đại lượng; Đơn vị đo diện tích. - Vận dụng trong giải toán có lời văn. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ – vở bài tập toán 4. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định: 2.Bài mới: Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 75. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm? - Tính bằng cách thuận tiện nhất? - Vận dụng tính chất nào để tính nhanh? -Đọc đề – tóm tắt đề? -Bài toán giải bằng mấy cách? cách nào nhanh hơn? -GV chấm bài nhận xét Bài 1: Cả lớp làm vở- 4,5 em đọc kết quả 10 kg = 1 yến 50 kg = 5 yến 100kg = 1 tạ 500kg = 5 tạ 1000 kg = 1 tấn 11000 kg = 11 tấn 10 tạ = 1 tấn 240 tạ = 24 tấn 100 cm2 =1 dm2 1500cm2 = 15 dm2 100 dm2 = 1 m 2 1200 dm2 = 12 m2 Bài 3: Cả lớp làm vở – 2 em lên bảng chữa bài 5 x 99 x 2 = (5 x 2) x 99 = 10 x 99 = 990 208 x 97 + 208 x 3 = 208 x (97 + 3) = 208 x 100 = 20800 Bài 4: 1 phút hai ô tô chạy số mét: 700 + 800 = 1500 (m) 1 giờ 22 phút = 82 phút Quãng đường đó dài số ki- lô -mét: 1500 x 82 = 123000(m) Đổi 123000 m = 123 km Đáp số 123 km D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: 1 tấn = ? kg 10 tạ = ? kg 100 cm2 = ? dm2 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài Tuần 14 Ngày soạn : 3/12/2005 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2005 Toán Tiết 66: Chia một tổng cho một số A. Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số( thông qua bài tập). - Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập 1 SGK C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: 3.Bài mới: a.Hoạt động 1:Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số - Dựa vào kết quả của bài tập trên hãy nhận xét giá trị của hai biểu thức đó? Vậy : (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Muốn chia một tổng cho một số(nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia) ta làm như thế nào? b.Hoạt động 2: Thực hành - Tính bằng hai cách? Cách 1: Vận dụng theo thứ tự thực hiện phép tính. Cách 2: Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số. - GV treo bảng phụ và cho HS đọc mẫu: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 4 = 8 12 : 4 + 20 : 4 =(12 + 20) : 4 =32 : 4 = 8 Tính bằng hai cách? Cách nào nhanh hơn? -Muốn chia một hiệu cho một số ta làm thế nào? - 2 em lên bảng tính: (35 + 21) : 7 =56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - Giả trị của hai biểu thức (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 đều bằng 8 - 4, 5 em nêu kết luận: Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng (15 + 35) :5 = 50 : 5 = 10 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng Bài 3: - Cả lớp làm vở – 2 em lên bảng chữa ( 27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3 ( 27 - 18) : 3 = 27 : 3 -18 : 3 =9 - 6 = 3 -3, 4 em nêu D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: (24 + 16) : 4 =? (32 – 12) : 2 =? 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài Toán (tăng) Luyện tập một tổng chia cho một số A. Mục tiêu: Củng cố cho HS : - Tính chất một tổng chia cho một số, tính chất một hiệu chia cho một số( thông qua bài tập). - Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. B. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 4 C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Bài mới: - Tính bằng hai cách? Cách 1: Vận dụng theo thứ tự thực hiện phép tính. Cách 2: Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số. Tính bằng hai cách? Cách nào nhanh hơn? -Đọc đề- Tóm tắt đề? -Bài toán giải bằng mấy cách ? cách nào nhanh hơn? - Muốn chia một hiệu cho một số ta làm thế nào? - Tính theo mẫu: 4 x 12 + 4 x 16 - 4 x 8 = 4 x (12 + 16- 8) = 4 x 20 = 80 Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng (25 + 45) :5 = 70 : 5 = 14 25 : 5 + 45 : 5 = 5 + 9 = 14 Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng mỗi em giải một cách: Cả hai lớp có số HS : 32 + 28 =60(học sinh) Cả hai lớp có số nhóm: 60 : 4 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm Bài 3: - Cả lớp làm vở - 2 em lên bảng chữa (50 - 15) : 5 = 35 : 5 = 7 (50 - 15) : 5 = 50 : 5 -15 : 5 =10 - 3 = 7 Bài 4: Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa bài 3 x 17 + 3 x 25 - 3 x 2 = 3 x (17 +25 - 2) = 3 x 40 = 120 D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: (24 + 16) : 8 =? (32 – 12) : 4 =? 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài Ngày soạn : 4/12/2005 Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2005 Toán Tiết 67: Chia cho số có một chữ số A. Mục tiêu: Giúp HS : - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số. -Vận dụng vào giải toán có liên quan đến phép chia B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép 2 phép tính mẫu SGK - Thước mét C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Tính giá trị của hai biểu thức: 3.Bài mới: a.Hoạt động 1: trường hợp chia hết 128472 : 6 =? B1: Đặt tính B2: tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo ba bước: chia, nhân, trừ nhẩm b.Hoạt động 2: trường hợp chia có dư 230859 : 5= ? (Tương tự như trường hợp chia hết) - Nhận xét số dư so với số chia thì lớn hơn hay nhỏ hơn? 3.Hoạt động 3: Thực hành - Đặt tính rồi tính? 158 735 : 3 =52911(dư2) 475 908 : 5 = 95 181(dư3) - Đọc đề - tóm tắt đề - Bài toán cho biết gì? hỏi gì - Đọc đề - tóm tắt đề - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? -GV chấm bài nhận xét: - 2 em lên bảng tính: (35 + 21) : 7 =56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - Cả lớp chia vào vở nháp - 1em lên bảng -Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 3 em lên bảng Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 1 em lên bảng Mỗi bể có số lít xăng: 128610 : 6 = 21435(l) Đáp số: 21435 l xăng Bài 3: - Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa Ta có phép chia:187250 : 8 = 23406(dư2) Vậy xếp được 23406 cái hộp và còn thừa 2 cái áo D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: 408 09 : 5 = ? 301849 : 7 = ? 2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài Ngày soạn 5/12/2005 Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2005 Toán Tiết 68: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số - Thực hiện quy tắc chia một tổng(hoặc một hiệu) cho một số. - Vận dụng vào giải toán có liên quan đến phép chia B. Đồ dùng dạy học: - Thước mét C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Tính 128610 : 6 =? 187248 : 8 =? 3.Bài mới: - Đặt tính rồi tính? 67494 : 7 =9642 359361: 9 = 39929 42789 : 5 = 8557(dư 4) 238057 : 8 =29757(dư1) - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Nêu cách tìm số lớn? số bé? - Đọc đề - tóm tắt đề - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - GV chấm bài nhận xét: -Tính bằng hai cách? Cách 1: tính theo thứ tự thực hiện phép tính Cách 2: Vận dụng một tổng chia cho một số - Cả lớp chia vào vở nháp - 2em lên bảng Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 4 em lên bảng Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng Số bé là:(42506- 18472) : 2 =12017 Số lớn là:42506 – 12017 = 30489 Bài 3: - Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa 3 toa chở:14580 x 3 =43740(kg) 6 toa chở:13275 x 6 = 79650(kg) Trung bình mỗi toa chở: (43740 +79650) : (3 + 6) = 13710 (kg) Đáp số13710 (kg) Bài 4: - Cả lớp làm vở - 2em lên bảng chữa bài (33164 + 28528): 4 = 61692 : 4 =15423 (33164 + 28528): 4 =33164 :4 + 28528: 4 = 8291 +7132 =15423 D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: 408 14 : 5 = ? 301849 : 7 = ? 2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài

File đính kèm:

  • docToan ki I.doc