Học vần: 
Bài 69: 
ăt ât 
A. Mục tiêu: 
 - Đọc được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật ; từ và đoạn thơ ứng dụng. 
 - Viết được : ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. 
 - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo theo chủ đề: Ngày chủ nhật 
B. Đồ dùng dạy- học: 
 * Giáo viên:
 - Bảng phụ viết từ ngữ và câu ứng dụng .
 - Tranh vẽ đấu vật
 * Học sinh:
 - Bảng con, bộ đồ dùng Học vần, vở tập viết. 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 21 trang
21 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán + Tiếng việt lớp 1 tuần 17, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Tranh vẽ gì ? 
+ Tranh vẽ các bạn vừa chăn trâu, vừa thả diều trên cánh đồng cỏ rộng bát ngát.
 + Em hãy đọc các dòng thơ dưới tranh?
 + Khổ thơ em vừa đọc có mấy dòng?
 + Mỗi dòng có mấy chữ?
- 3 HS đọc bài.
+ Khổ thơ có 4 dòng.
+ Mỗi dòng có 4 chữ.
 - GVđọc mẫu 
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 Bay cao cao vút
 Chim biến mất rồi
 Chỉ còn tiếng hót
 Làm xanh da trời. 
 b, Luyện viết:
 + Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ?
+ Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh.
 - Hướng dẫn HS viết bài vào vở.
- HS viết trong vở tập viết theo mẫu: 
ut, ưt, bút chì, mứt gừng
 - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
 - GV chấm một số bài viết, nhận xét.
 c, Luyện nói:
 + Em hãy đọc tên bài luyện nói?
* Ngón út, em út, sau rốt.
 - Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4.
 + Trong tranh vẽ gì?
+ Tranh vẽ một bàn tay, hai chị em và đàn vịt có một con đi sau cùng.
 + So với 5 ngón tay, ngón út là ngón như thế nào?
+ So với 5 ngón tay, ngón út là ngón bé nhất.
 + Kể cho các bạn tên em út của mình.
 + Quan sát đàn vịt, chỉ con vịt đi sau cùng. Đi sau cùng còn gọi là gì?
- HS tự kể cho bạn mình nghe về em út của mình.
+ Con vịt đi sau cùng còn gọi là đi sau rốt.
 - Mời đại diện một số nhóm trình bày. 
 - GV nhận xét chung.
- HS trình bày trước lớp, cả lớp nhận xét bổ sung.
III. Củng cố - dặn dò:
 * Trò chơi: “ Tiếp sức”:Thi viết tiếng có vần ut, ưt.
- HS tham gia 2 đội , mỗi đội 12 em thi viết trên bảng phụ.
 - Cho HS đọc lại bài.
- Một số em đọc tiếp nối trong SGK.
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS về học bài, xem trước bài 73 
it iêt.
 - HS nhớ và làm theo 
Toán:
Tiết 67: 
 Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
 - Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10; thực hiện được cộng, trừ , so sánh các số trong phạm vi 10.
 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ; nhận dạng hình tam giác.
B. Đồ dùng dạy- học: 
 * Giáo viên :
 - Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5 (92) trên máy.
 * Học sinh:
 - SGK, bảng con, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy- học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - Cho HS viết trên bảng con.
- 2 HS làm bài trên bảng con:
 - Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
 3 + 2 = 2 + 3 5 - 2 < 6 - 2
 7 - 4 6 + 2
 - GV nhận xét cho điểm.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
 * Bài 1( 92): 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
* Tính: 
 - Yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài, 1 em làm ý a ở bảng phụ 
- Gắn bài, nhận xét (ý a); 
- Cho HS tiếp nối đọc bài làm (ý b).
- 
-
+
+
-
+
a, 4 9 5 8 2 10 
 6 2 3 7 7 8 
 10 7 8 1 9 2 
b, 8 - 5 - 2 = 1 10 - 9 + 7 = 8
 4 + 4 - 6 = 2 2 + 6 + 1 = 9
 - GV nhận xét bài làm của HS.
 9 - 5 + 4 = 8 10 + 0 – 5 = 5
 6 - 3 + 2 = 5 7 - 4 + 4 = 7 
 * Bài 2( 92): 
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
* Số:
 - Tổ chức HS chơi trò chơi: Tiếp sức 
- HS tham gia chơi trò chơi, mỗi đội 6 em.
 - Gắn bảng phụ, hướng dẫn HS chơi.
- Gọi HS chữa bài, nhận xét.
 - GV nhận xét , công bố kết quả.
 8 = 3 + 5 9 = 10 - 1 7 = 0 + 7
10 = 4 + 6 6 = 1 + 5 2 = 2 - 0
 * Bài 3( 92): 
 + Bài toán yêu cầu gì?
* Trong các số 6, 8, 4, 2, 10:
 + Số nào bé nhất?
 + Số nào lớn nhất?
a, Số bé nhất là : 2
b, Số lớn nhất là: 10
 - Yêu cầu HS làm miệng.
- HS làm bài miệng
 - Chữa bài, nhận xét..
 * Bài 4( 92): 
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
* Viết phép tính thích hợp :
 - Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán.
Tóm tắt : 
 Có : 5 con cá
 Thêm : 2 con cá
 Có tất cả : ... con cá?
 - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt, đặt đề toán và ghi phép tính thích hợp.
- HS đặt đề toán và làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng phụ.
 Có 5 con cá, thêm 2 con cá nữa . Hỏi tất cả có mấy con cá ?
 - GV chấm một số bài, nhận xét.
5
+
2
=
7
 - GV nhận xét bài làm của HS.
 * Bài 5( 92): 
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Trong hình bên: Có bao nhiêu hình tam giác?
 - Cho HS thảo luận cách tìm số hình tam giác.
- HS thảo luận
 - Cho HS nêu kết quả thảo luận.
+ Có 8 hình tam giác.(Có thể đếm lần lượt hoặc đếm số hình tam giác xanh đậm và số hình tam giác xanh nhạt).
 - GV nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về hoàn thành bài tập vào vở. Ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
- HS nhớ và thực hiện.
Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009
Tập viết:
Tuần 15: 
thanh kiếm, âu yếm, 
ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà
A. Mục tiêu:
 - HS viết đúng các chữ: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà; kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
 - Biết viết đúng và đẹp các chữ trên.
 - Rèn thói quen cầm bút, ngồi viết đúng quy định.
 - Có ý thức giữ vở sạch sẽ và viết chữ đúng, đẹp.
B. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - Bảng phụ viết sẵn các chữ của bài viết, bảng trắng kẻ li.
 * Học sinh:
 - Vở tập viết, bảng con.
C. Các hoạt động dạy- học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - Cho HS viết .
 - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm. 
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con, 3 HS lên viết bảng lớp: 
đỏ thắm, trẻ em, ghế đệm
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
 2. Quan sát mẫu và nhận xét:
 - Gắn bảng phụ đã viết mẫu lên bảng.
- HS quan sát chữ mẫu.
 - Gọi HS đọc bài viết.
- Một số HS đọc : 
 thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà
 - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét
- HS nhận xét về số nét trong chữ, độ 
cao, rộng, khoảng cách giữa các chữ 
+ kiếm ( k, iêm, dấu sắc trên ê)
+ yếm ( yêm, dấu sắc trên ê)
+ chuôm ( ch, uôm )
+ thật ( th, ât, dấu nặng dưới â )...
 3. Hướng dẫn và viết mẫu:
 - GV lần lượt viết mẫu từng từ và nêu quy
- HS quan sát mẫu
trình viết
 - Gọi HS nêu quy trình chữ viết
 thanh kiếm õu yếm
 ao chuụm bói cỏt
 bỏnh ngọt thật thà
- 3 HS nêu lại cách viết.
 - Cho HS viết trên bảng con. GVchỉnh sửa
- HS viết trên bảng con :
 thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.
 4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở:
 - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
- HS viết trong vở theo mẫu:
 thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.
 - Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách viết liền nét.
 - Chấm một số bài , nhận xét
III. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học, khen những em viết
đẹp, giữ vở sạch.
 - Dặn HS luyện viết lại bài vào vở ô li.
 - HS nghe và ghi nhớ
Tập viết:
Tuần 16: 
xay bột, nét chữ,
 kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết
A. Mục tiêu:
 - HS viết đúng các chữ: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết ; kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
 - Biết viết đúng và đẹp các chữ trên.
 - Rèn thói quen cầm bút, ngồi viết đúng quy định.
 - Có ý thức giữ vở sạch sẽ và viết chữ đúng, đẹp.
B. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - Bảng phụ viết sẵn các chữ của bài viết, bảng trắng kẻ li.
 * Học sinh:
 - Vở tập viết, bảng con.
C. Các hoạt động dạy- học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - Cho HS viết .
 - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm. 
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con, 3 HS lên viết bảng lớp: 
bánh ngọt, bãi cát, thật thà
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
 2. Quan sát mẫu và nhận xét:
 - Gắn bảng phụ đã viết mẫu lên bảng.
- HS quan sát chữ mẫu.
 - Gọi HS đọc bài viết.
- Một số HS đọc : 
 xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết
 - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét
- HS nhận xét về số nét trong chữ, độ 
cao, rộng, khoảng cách giữa các chữ 
+ bột ( b, ôt, dấu nặng dưới ô)
+ kết ( k, êt, dấu sắc trên ê)
+ vịt ( v, it, dấu nặng dưới i)
+ tiết ( t, iêt, dấu sắc trên ê)...
 3. Hướng dẫn và viết mẫu:
 - GV lần lượt viết mẫu từng từ và nêu quy
- HS quan sát mẫu
trình viết
 xay bột nột chữ 
 kết bạn chim cỳt 
 con vịt thời tiết 
- 3 HS nêu lại cách viết.
 - Cho HS viết trên bảng con. GVchỉnh sửa
- HS viết trên bảng con : 
 xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết
 4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở:
 - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
- HS viết trong vở theo mẫu : 
 xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết
 - Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách viết liền nét.
 - Chấm một số bài , nhận xét
III. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học, khen những em viết
đẹp, giữ vở sạch.
 - Dặn HS luyện viết lại bài vào vở ô li.
Luyện viết để chuẩn bị kiểm tra định kì học kì I.
Toán: 
Kiểm tra định kì
( cuối học kì I) 
Sinh hoạt:
Sinh hoạt Sao
A. Mục tiêu:
 - Nhận thấy ưu điểm, nhược điểm trong việc thực hiện các quy định của sao và đề ra phương hướng cho tuần sau.
 - Giáo dục HS tự giác, tích cực tham gia các hoạt động của sao.
B. Nội dung sinh hoạt:
 * Cho cả lớp hát chung vài bài: + Chú bộ đội 
 + Chú bộ đội và cơn mưa 
 + Cháu yêu chú bộ đội, ...
 * GV nhận xét việc thực hiện các hoạt động của sao trong tuần:
 + Ưu điểm: 
 - Các em ngoan, vâng lời cô giáo, cha mẹ thực hiện tốt các hoạt động của sao.
 - Đoàn kết giúp đỡ bạn bè. Rèn luyện tác phong chú bộ đội.
 - Đi học đều, đúng giờ. Đồ dùng học tập đầy đủ. Sách vở giữ gìn sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng.Tích cực học tập , hăng hái phát biểu xây dựng bài. Tích cực rèn chữ, giữ vở.
 - Văn nghệ theo chủ đề “ Chú bộ đội”. Tập một tiết mục chào mừng ngày 22-12.
 - Tích cực tham gia các hoạt động tập thể: tập thể dục giữa giờ, tập thành thạo 2 bài múa quy định , thuộc bài thể dục nhịp điệu.
 - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, lớp, khu vực cổng trường được phân công sạch sẽ.
 - Trang phục đúng qui định,đúng mùa và mặc ấm về mùa đông.
 - Tuyên dương: em Thu Hằng, Vân khánh, Thuỳ Linh, Minh Thuý, Minh Tâm..
 - Toàn sao tặng quà Bạn Thuý con thương binh trị giá 35 000 đ nhân ngày 22-12
 + Nhược điểm:
Một số em còn chưa cố gắng rèn viết chữ đẹp.	
 * Phương hướng tuần sau:
 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm thực hiện tốt nền nếp lớp và các hoạt động của Sao; rèn luyện tác phong chú bộ đội.
 - Phấn đấu đạt nhiều điểm khá giỏi tặng chú bộ đội nhân ngày 22-12 .
 - Thi đua ôn tập và làm bài kiểm tra học kì I đạt kết quả tốt.
 - Tiếp tục rèn luyện tác phong anh bộ đội, tập thuộc các bài hát múa tập thể mới và Bài thể dục nhịp điệu.
 - Toàn sao tiếp tục vui văn nghệ.	
            File đính kèm:
 Giao an Toan  Tieng Viet Lop 1t17.doc Giao an Toan  Tieng Viet Lop 1t17.doc