Giáo án Toán: So sánh các số có hai chữ số

Toán

SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

 I. Muïc đích, yêu cầu:

 Bước đầu giúp học sinh:

 - Biết so sánh các số có hai chữ số chủ yếu dựa vào cấu tạo số để so sánh.

 - Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số.

 II. Chuaån bò:

 1. Giáo viên: Hình vẽ SGK.

 2. Học sinh: Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời.

 

doc7 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 7096 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán: So sánh các số có hai chữ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i so sánh hai số có hai chữ số mà chữ số hàng chục giống nhau thì ta phải làm như thế nào? - Một bạn nhắc lại cách so sánh cho cô. Cô có ví dụ sau: 34 … 38 - Ngược lại 38 so với 34 số nào lớn hơn? c) Giới thiệu 63 > 58 - Vừa rồi cô đã giới thiệu với các con cách so sánh các số có hai chữ số mà có chữ số hàng chục giống nhau. Vậy khi so sánh các số có hai chữ số có hàng chục không giống nhau thì ta làm như thế nào? Để trả lời cho câu hỏi này cô trò mình cùng chuyển qua ví dụ thứ 2 nhé. - Các con nhìn xem cô có bao nhiêu que tính? - 63 que tính tương ứng với số mấy? - Số 63 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Nhìn xem cô có bao nhiêu que tính nữa? - 58 que tính tương ứng với số mấy? - Phân tích cho cô số 58? - So sánh cho cô hàng chục của hai số này? - Vậy số nào lớn hơn? - Cô muốn nghe thêm ý kiến của bạn khác nào? - Ai đồng ý với ý kiến của bạn? - Rất tốt. Vậy cô sẽ ghi kết quả vào đây. Cô sẽ ghi sang đây để các em dễ nhìn nhé. - Cô lại có hai số 58 so với 63. Vậy con điền dấu gì? - Cô mời bạn khác nào? - Ai nhất trí với ý kiến của bạn? - Cô cũng đồng ý như thế đấy. Chúng ta điền dấu bé vào đây. - Một bạn đọc kết quả cho cô - Bây giờ cô đố xem ai thông minh nhé. - Khi so sánh 2 số có hai chữ số, mà có chữ số hàng chục khác nhau. Số nào có số hàng chục lớn thì số đó sẽ thế nào? - Ngược lại khi so sánh 2 số có hai chữ số, số nào có số hàng chục bé hơn thì số đó như thế nào? - Vậy khi đó có cần so sánh hàng đơn vị nữa không? - Như vậy khi so sánh hai số có 2 chữ số mà có chữ số hàng chục khác nhau ta chỉ cần so sánh hàng chục, không cần so sánh hàng đơn vị. - Vận dụng cách so sánh trên cả lớp suy nghĩ và làm nhanh cho cô ví dụ sau 38 … 41. - Bạn nào xung phong lên bảng. - Tại sao con lại điền dấu như vậy? - Ngược lại 41 như thế nào với 38? - Cô có một ví dụ nữa: 24 … 24 - Bạn nào xung phong lên bảng? - Vì sao con lại điền dấu bằng vào đây? - Nếu cả 2 chữ số hàng chục và hàng đơn vị các số có hai chữ số bằng nhau thì các số đó như thế nào? - HS nhắc lại. - Như vậy cô thấy các con đã hiểu bài rồi đấy. - Một bạn đọc lại bài cho cô 62 < 65 65 > 62 63 > 58 58 < 63 * Nghỉ giải lao: c) Luyện tập: - Vừa rồi các con đã được học về so sánh các số có 2 chữ số. Để biết các con hiểu bài như thế nào cô trò mình cùng đến với bài tập 1 nhé. Bài 1: - Một bạn nêu cho cô yêu cầu của bài tập 1 - Bài này cô cho các em làm vào phiếu học tập. Mời 3 tổ trưởng lên phát phiếu. 3 bạn làm bảng phụ cho cô. Làm xong đem bài dán lên bảng. Giáo viên quan sát giúp HS yếu. - Cả lớp đã làm xong. Cho đọc bài làm của mình.Nhận xét. - Nhận xét bài làm trên bảng. HS đọc GV kết luận đúng sai. - Như vậy bạn… làm bài đúng. Ai làm bài giống bạn giơ tay? - Cả lớp vỗ tay khen bạn nào - Bây giờ cô trò mình cùng chuyển qua bài 2. Bài 2: - Một bạn đọc cho cô yêu cầu của bài 2? - Muốn tìm được số lớn nhất ta phải làm gì? - Ở đây chúng ta phải so sánh mấy số với nhau? - Vậy bạn nào đọc cho cô các số so sánh ở câu a? - Trước tiên, chúng ta so sánh 2 số 72 và 68. Số nào lớn hơn? - Tiếp tục so sánh 72 với số 80 số nào lớn hơn? - Vậy trong ví dụ a số nào là số lớn nhất? - Ngoài cách cô vừa hướng dẫn các em tìm số lớn nhất ra, bạn nào còn có cách so sánh khác nữa mà chúng ta vẫn tìm được số lớn nhất? - Ý kến khác? - Các con có thể nhìn vào số chục để tìm luôn được số lớn nhất. Tự các con có thể lựa chọn một trong hai cách để làm. Bây giờ cô mời cả lớp lấy bảng con ra viết số lớn nhất của phần b vào bảng. Cô mời 1 bạn lên bảng. - Cả lớp cùng nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gõ thước giơ bảng - Phần c, d tương tự. - Con đọc lại bài trên bảng cho cô. Bài 3: - Một HS đọc yêu cầu bài 3: - Ai phát hiện cho cô bài 2 và bài 3 có gì giống và khác nhau? - Các con lưu ý nhé: Đề bài yêu cầu khoanh vào số bé nhất - Sắp đến ngày 8/3 rồi. Các con có muốn tặng mẹ những bông hoa học tốt không? Những bạn nào muốn tặng hoa giơ tay. Cả lớp mình ai cũng muốn tặng hoa cho mẹ đấy và bài tập 3 này cô sẽ tổ chức cho các con chơi trò chơi có tên: Hoa tặng mẹ. Ẩn sau mỗi đáp án đúng là một bông hoa học tốt.Các con hãy nhanh tay hái hoa mang về tặng mẹ nhé. Cô chia lớp mình thành 3 tổ vị trí của tổ 1 là…tổ 2…. Tổ 3…Trọng tài là bạn…Mời 3 tổ và trọng tài về vị trí. Cách chơi: Trên bảng của cô lần lượt hiện từng ý a, b, c, d . Nhiệm vụ của các tổ là thảo luận chọn một số bé nhất của từng ý viết vào bảng con giơ lên sau tiếng hô hết giờ của trọng tài. Luật chơi: Nếu tổ nào giơ đúng với đáp án của cô thì tổ đó được 1 bông hoa. Sai thì không có. Kết thúc trò chơi tổ nào nhiều hoa tổ đó thắng cuộc và được tặng mỗi bạn một bông hoa đem về tặng mẹ nhân ngày 8/3 nhé. Các con có đồng ý không? Chúng ta bắt đầu chơi: Qua trò chơi này cô thấy các con rất tích cực Cô có lời khen ngợi tất cả các con Bài 4: Nêu yêu cầu bài 4. - Bài này các con chỉ viết 3 số 72, 38 và 64 theo yêu cầu chứ không phải viết một loạt các số có hai chữ số. Bài này cô cho các em làm vào vở trong 3 phút. Làm xong đổi vở kiểm tra. Khi nào xong thì giơ tay để cô giáo biết. 1HS lên bảng làm. - Giáo viên thu một số vở chấm và nhận xét các con làm đúng và trình bày sạch đẹp - Một bạn đọc bài làm của bạn. - Con thấy bài làm của bạn đúng chưa? - Con nhận xét bài làm của bạn đúng chưa? - Nhận xét bài làm trên bảng. - Cô thấy bài làm ở dưới lớp và bài làm ở trên bảng đúng rồi đấy và cô cũng có đáp án như vậy. - Bạn nào làm đúng như đáp án trên bảng giơ tay. Như vậy cả lớp mình đều làm đúng rồi đấy. 4. Củng cố: - Hôm nay các con học bài gì ? - Khi so sánh các số có hai chữ số mà chữ số hàng chục giống nhau ta làm như thế nào? - Khi so sánh các số có hai chữ số mà chữ số hàng chục khác nhau thì ta làm như thế nào? - Vậy khi so sánh các số có hai chữ số mà cả hai chữ số hàng chục và hàng đơn vị của hai số giống nhau thì các số đó như thế nào? Vậy để các con nắm chắc bài học hơn cô mời các con cùng tham gia một trò chơi nhé. Trò chơi của cô có tên là: Ai nhanh - ai đúng? Trò chơi của cô cần có hai đội. Đội Nam và đội Nữ. Mỗi đội có 3 bạn. Ai tham gia trò chơi này. …Bây giờ cô sẽ phát cho mỗi bạn một cái mũ trên đó có ghi số.Các con hãy đọc số đó để nhớ và đội lên đầu nhé. Các bạn dưới lớp làm ban giám khảo và nhận xét nhé. Tính từ trong ra ngoài các con hãy sắp xép các số theo thứ tự từ bé dến lớn - Nhận xét xem đội nào nhanh hơn?Bây giờ chúng ta cùng đọc số xem bạn nào sắp xếp đúng nhé. - Các con có muốn chơi nữa không? - Hãy sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - Nhận xét cho cô xem đội nào xếp nhanh - Cùng đọc số kiểm tra. - Bây giờ thi xem ai nhanh ai giỏi, cô đọc đến số nào thì bước nhanh xuống bậc dưới nhé. Số bé nhất. - Nhận xét - Các con về vị trí tiếp tục chơi. Số lớn nhất - Nhận xét đội nào nhanh hơn. - Các con thấy các bạn chơi có vui không? Các con nổ một tràng pháo tay khen các bạn nào? Ai thích chới nữa? Rất nhiều bạn. Vậy chúng ta để trò chơi này đến chiều chơi tiếp nhé. 5. Dặn dò – Nhận xét: - Về xem lại bài - Nhận xét giờ học. - Nhận xét giờ học - Hát - Các số có hai chữ số (Tiếp theo) - 1HS nêu yêu cầu - 1HS làm bài - 1 HS nêu yêu cầu bài - 1 HS lên làm bài - 1 HS nêu: Gồm 8 chục và 3 đơn vị - 1 HS nêu: Gồm 5 chục và 4 đơn vị - 1 HS đọc - HS nhận xét và đọc lại dãy số - HS nhận xét - HS lắng nghe - So sánh các số có hai chữ số. - Có 62 que tính. - Vì con đếm có 6 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời nên có 62 que tính - Tương ứng với số 62 - Số 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị - Bạn nói đúng rồi. Số 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị - 65 que tính - 65 - 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị - Hàng chục của hai số giống nhau. - Hàng chục của hai số giống nhau và đều bằng 6 chục. - Hàng đơn vị khác nhau. - Hàng đơn vị khác nhau, hàng đơn vị của 62 là 2, hàng đơn vị của 65 là 5 - 2 bé hơn 5 - 62 bé hơn 65 - Điền dấu bé (<) - Điền dấu bé (<) - Điền dấu bé (<) - 65 > 62 - 62 < 65 65 > 62 - Phải so sánh chữ số ở hàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. - HS nhắc lại. - HS so sánh : Vì 34 và 38 đều có hàng chục giống nhau là 3 chục nên ta so sánh tiếp hàng đơn vị với nhau. 34 có hàng đơn vị là 4, 38 có hàng đơn vị là 8, mà 4 < 8 nên 34 < 38. - Ngược lại 38 > 34. - 63 que tính - Số 63. - Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị. - 58 que tính - 58 - Số 58 gồm 5 chục và 8 đơn vị. - Số 63 có hàng chục lớn hơn hàng chục số 58 - 63 > 58 - 63 > 58 - HS giơ tay - 63 > 58 - 63 > 58 - Dấu bé - Dấu bé - HS giơ tay - 63 > 58 - 58 < 63 - 63 > 58 58 < 63 - Số đó sẽ lớn. - Số đó bé hơn - Không - 38 < 41 - Vì 38 có hàng chục là 3, 41 có hàng chục là 4, 3 < 4 nên 38 < 41 - 41 > 38 - 24 = 24 - Vì số 24 có 2 chục và 4 đơn vị, Số 24 cũng có 2 chục và 4 đơn vị. Cả hai số đều có số chục và số đơn vị bằng nhau nên con điền dấu bằng. - Bằng nhau - 1 HS nêu - 3 HS - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. - 3HS đọc - 34 < 38 55 < 57 90 = 90 36 > 30 55 = 55 97 > 92 37 = 37 55 > 51 92 < 97 25 42 - HS giơ tay. - HS khen. - 2. Khoanh vào số lớn nhất. - So sánh. - 3 số. - a) 72, 68, 80. - 72 lớn hơn 68. - 72 < 80 - 80 - Chúng ta nhìn vào số chục và số đơn vị. - Nhìn vào số chục. - HS nêu. - b) Số 91, 87, 69 số 91 là số lớn nhất c) Số 97, 94, 92 số 97 là số lớn nhất d) Số 45, 40, 38 số lớn nhất là số 45 - Khoanh vào số bé nhất - Cùng dạng toán khoanh số. Nhưng bài 2 khoanh vào số lớn nhất còn bài 3 khoanh vào số bé nhất. - a) 38, 48, 18 b) 60, 79, 61 c) 76, 78, 75 d) 79, 60, 81. - Viết các số 72, 38, 64: a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: - HS lắng nghe. - HS đọc - HS nêu - HS nêu - HS nêu - HS giơ tay - So sánh các số có 2 chữ số. - Ta so sánh đến hàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lớn hơn số đó lớn hơn. - Ta so sánh luôn hàng chục số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Bằng nhau - HS nhận xét -

File đính kèm:

  • docso sanh cac so co hai chu so.doc
Giáo án liên quan