Môn: Toán - Lớp 5
Bài dạy: VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập:
- Bảng đơn vị đo khối lượng.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng.
- Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau.
- Rèn luyện cho HS đức tính cẩn thận, chịu khó trong học tập.
II. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
- 2 HS làm bài tập 2; 3 (VBT)
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
b) 3dm = . m ; 3cm = . m ; 15cm = . m
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
b) 4m 13cm = . m ; 6dm 5cm = . dm ; 6dm 12mm = . dm
- GV kiểm tra, chấm điểm một số bài tập.
- Nhận xét bài cũ của HS.
3 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán - Lớp 5: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30 . 10 . 2008
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 31 . 10. 2008
Môn: Toán - Lớp 5
Bài dạy: VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập:
- Bảng đơn vị đo khối lượng.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng.
- Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau.
- Rèn luyện cho HS đức tính cẩn thận, chịu khó trong học tập.
II. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
- 2 HS làm bài tập 2; 3 (VBT)
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
b) 3dm = .... m ; 3cm = .... m ; 15cm = .... m
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
b) 4m 13cm = ..... m ; 6dm 5cm = ...... dm ; 6dm 12mm = ...... dm
- GV kiểm tra, chấm điểm một số bài tập.
- Nhận xét bài cũ của HS.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV:
1. Ôn tập hệ thống đơn vị đo khối lượng:
- Nêu đơn vị đo khối lượng đã học từ lớn đến bé ?
- GV ghi vào bảng:
tấn
tạ
yến
kg
hg
dag
g
- Nêu các đơn vị đo khối lượng thường dùng trong thực tế ?
- Người ta còn dùng đơn vị : yến, g
* Quan hệ giữa các đơn đo khối lượng thường dùng:
- GV ra quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
- HS nêu: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g.
- 1 HS nhắc lại
- Đơn vị đo khối lượng thường dùng:
tấn , tạ, kg
* HS dựa vào kiến thức đã học nêu:
1 tấn = 10 tạ ; 1 tạ = tấn = 0,1 tấn
1 tạ = 100 kg ; 1 kg = tạ = 0,01 tạ
1 tấn = 1000 kg ; 1 kg = tấn = 0,001 tấn
* Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 10 lần đơn vị liền sau nó.
* Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng (bằng 0,1) đơn vị liền kề trước nó .
-GV giảng thêm:
1 tấn = 1000000 g ; 1g = tấn
= 1,000001 tấn
- So sánh với mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài ?
- Mỗi đơn vị đo khối lượng ứng với mấy chữ số ?
2. Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5 tấn 132 kg = ...... tấn
b) 5 tấn 32 kg = ....... tấn
- So sánh bài a và b ?
3. Thực hành:
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
- GV có thể hướng dẫn thêm:
tấn tạ yến kg
12 , 0 0 6
Vậy 12 tấn 6 kg = 12,006 tấn
- Hàng đơn vị nào thếu ghi số 0 và đánh dấu phẩy ở đơn vị cần đổi.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết số đo sau dưới dạng số thập phân:
- GV phát phiếu cho HS, yêu cầu HS làm bài vào phiếu
a) Có đơn vị đo là kg:
2 kg 50 g = 2,050 kg
45 kg 23 g = 4, 023 kg
500 g = 0,500 kg = 0,5 kg
- GV nhấn mạnh đổi đơn vị nhỏ thành đơn vị lớn.
- HS nêu thêm ví dụ:
1 kg = 1000 g ; 1g = kg = 0,1 kg ...
- Các đơn vị đo độ dài cũng như đơn vị đo khối lượng mỗi đơn vị liền kề nhau hơn kém nhau 10 lần.
- Mỗi đơn vị đo ứng với 1 chữ số.
-HS nêu các làm:
5 tấn 132 kg = 5 tấn = 5,132 tấn
Vậy 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn
5 tấn 32 kg = 5 tấn = 5,032 tấn
- Trong bài b đơn vị tạ = 0 ta ghi số 0 vào hàng phần mười.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở sau đó thống nhất kết quả.
a) 4 tấn 562 kg = 4 tấn = 4,562 tấn
b) 3 tấn 14 kg = 3 tấn = 3,014 tấn
c) 12 tấn 6 kg = 12 tấn = 12,006 tấn
d) 500 kg = tấn = 0,500 tấn
(hoặc = tấn = 0,5 tấn)
- 1 HS làm bảng lớp.
- Lớp đối chiếu bài làm, nhận xét kết quả.
- HS hoạt động cá nhân làm vào phiếu HT.
- 1 HS làm bài vào phiếu to, hết thời gian lên gắn ở bảng.
b) Có đơn vị đo là tạ:
2 tạ 50 kg = 2,50 tạ
3 tạ 3 kg = 3,03 tạ
34 kg = 0,34 tạ
450 kg = 4,50 tạ
- Lớp nhận xét chữa bài.
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề toán
- GV ghi tóm tắt:
1 con ăn mỗi ngày: 9 kg
6 con ăn 30 ngày : ? tấn
- Hướng dẫn:
- Bài toán hỏi gì ? cho biết gì ?
- Muốn tính được lượng thịt 6 con sư tử ăn trong 30 ngày ta phải biết gì ?
- Muốn tính được lượng thịt 6 con ăn trong 1 ngày ta làm thế nào ?
- Đổi đơn vị kg thành đơn vị tấn
- HS có thể giải bằng cách làm gộp 1 phép tính.
- GV hướng dẫn thêm cho HS yếu.
- Chấm một số bài làm của HS.
- GV chữa bài và nhận xét.
* Nếu có thời gian HS khá, giỏi làm thêm:
Tìm số tự nhiên thích hợp của với đơn vị đo là kg biết: yến < < 27,5 kg
GV chũa bài
- 1 HS đọc đề toán
-HS dựa vào tóm tắt đọc lại đề.
-Biết lượng thịt 6 con sư tử ăn trong 1 ngày.
- HS nêu cách làm
HS làm vào vở sau đó nhận xét bài.
Bài giải
Lượng thịt nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là:
9 6 = 54 (kg)
Lượng thịt nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là
54 30 = 1620 (kg)
1620 kg = 1,620 tấn (hay 1,62 tấn)
Đáp số : 1,62 tấn
Bài giải:
Ta có: 2 yến < < 27,5 kg
2,5 yến < < 27, kg
25 kg < < 27,5 kg
Vậy = 26 kg, 27 kg.
4. Củng cố dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài học: Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
- GV dưa ra bài tập củng cố:
Khoanh tròn vào số chỉ khối lượng gói hàng nặng nhất:
Các gói hàng có khối lượng lần lượt như sau:
0,6 kg ; 0 kg 500 g ; 1 kg ; 2 hg.
? Vì sao gói hàng đó nặng nhất ?
- Về nhà làm các bài tập trong Vở bài tập.
- Chuẩn bị cho tiết sau: Bài “ Luyện tập”.
File đính kèm:
- Toan 5 Viet so do khoi luong duoi dang so thap phan.doc