Ngày soạn : Tuần : 6
Ngày dạy: Tiết :30
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.MỤC TIÊU.
Giúp HS củng cố về:
-So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
-Giải bài toán liên quan đến tìm một phân số của một phân số, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
52 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán lớp 5 - Tuần 6 đến 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n ta làm sao ?
Ví dụ 2.
-GV hướng dẫn tương tự như ví dụ 1.
-Vậy muốn cộng hai số thập phân ta làm sao ?
-Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
c.Luyện tập.
Bài 1.
-Gọi HS đọc đề + xác định y/c.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Nhận xét.
Bài 2.
-Gọi HS đọc đề + xác định y/c.
-Cho 1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở.
-Chấm 5 tập.
Nhận xét – Ghi điểm.
Bài 3.
-Gọi HS đọc đề + xác định y/c.
-1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở.
-Chấm 5 tập.
-Nhận xét – Ghi điểm.
4.Củng cố – Dặn dò.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị : "Luyện tập".
-HS đọc đề + xác định y/c.
-2 HS lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét.
-Lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
-2 HS đọc ví dụ SGK.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS nêu : Ta đặt tính rồi thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên. Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng.
-HS nêu.
-2 HS đọc ghi nhớ SGK.
-1 HS đọc đề + xác định y/c.
-HS làm bài vào bảng con .
-1 HS đọc đề + xác định y/c.
-1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở.
-Trình bày.
-Nhận xét.
-2 HS đọc đề + xác định y/c.
-1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở.
-Trình bày.
Bài giải
Tiến cân nặng là :
32,6 + 4,8 =37,4 (kg)
Đáp số : 37,8 kg
-Nhận xét.
Ngày soạn : Tuần :10
Ngày dạy : Tiết : 48
LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU.
Giúp HS :
-Củng cố kĩ năng cộng các số thập phân.
-Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
-Củng cố về giải toán có nội dung hình học ; tìm số trung bình cộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Bảng phụ : Kẻ sẵn bài tập số 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Ổn định.
2.Kiểm tra.
-GV ghi đề bài lên bảng.
Đặt tính và tính :
34,76 + 57,19 0,345 + 9,23
19,4 + 120,41 10,4 + 27,67
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài :
-GV ghi tựa bảng : Luyện tập.
b.Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1.
-GV đính bài tập 1 lên bảng.
-Gọi HS đọc đề + xác định y/c.
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bài vào vở.
-Y/c HS nhận xét vị trí của các số hạng, so sánh giá trị của 2 biểu thức.
-Kết luận : Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán.
-Hãy nêu tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân ?
-Gọi HS nhắc lại.
3.Bài 2.
-Gọi HS đọc đề + xác định y/c.
-Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi + 1 nhóm làm bài vào bảng phụ.
-Chấm 5 tập.
-Nhận xét – Ghi điểm.
Bài 3.
-Gọi HS đọc đề + xác định y/c.
-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề.
-1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở.
-Chấm 5 tập.
-Nhận xét – Ghi điểm.
Bài 4.
-Gọi HS đọc đề + xác định y/c.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
-Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi + 1 nhóm làm bài vào bảng phụ.
-Chấm 5 tập.
-Nhận xét – Ghi điểm.
4.Củng cố – Dặn dò.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị : "Tổng nhiều số thập phân".
-1 HS đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét.
-lắng nghe.
-1 HS đọc đề + 1 HS xác định y/c.
-2 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét, so sánh.
-Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi. Tự viết :
a + b = b + a.
-2 HS đọc đề + xác định y/c.
-HS làm bài theo nhóm đôi + 1 nhóm làm bài vào bảng phụ.
-Trình bày.
-Nhận xét.
-2 HS đọc đề + xác định y/c.
-Tìm hiểu đề.
-1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở.
-Trình bày.
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật :
16,34 + 8,32 =24,66 (m)
Chu vi của hình chữ nhật :
(924,66 + 16,34) x 2 = 82 (m)
Đáp số : 82 m.
-Nhận xét.
-2 HS đọc đề + 2 HS xác định y/c.
-HS làm bài theo nhóm đôi + 1 nhóm làm bài vào bảng phụ.
-Trình bày.
Bài giải
Số mét vải cửa hàng bán trong hai tuần lễ đầu :
314,78 + 525,22 = 840 (m)
Tổng số ngày trong hai tuần lễ là :
7 x2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là :
840 : 14 = 60 (m)
Đáp số : 60m.
-Nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : Tuần :10
Ngày dạy : Tiết : 49
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU.
Giúp HS :
-Biết tính tổng nhiều số thập phân (tương tự như tính tổng hai số thập phân).
-Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bài tập số 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Ổn định.
1.Kiểm tra.
-GV ghi bảng.
Đặt tính rồi tính :
4,39 + 5,66 87,06 + 9,75
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét – Ghi điểm.
-Muốn cộng hai số thập phân ta làm sao ?
*Nhận xét chung.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài:
-GV ghi tựa bảng :Tổng nhiều số thập phân.
b.Hướng dẫn tính tổng nhiều số thập phân.
Ví dụ.
-Gọi HS đọc ví dụ SGK.
-Bài toán cho gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Muốn biết cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu ta làm sao ?GV ghi bảng :
Ta phải tính : 27,5 + 36,75 +14,5 = ? (lít)
-Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính + nêu cách tính như SGK.
-Muốn tính tổng nhiều số thập phân ta làm sao ?
Ví dụ 2.
-Gọi HS đọc đề.
-Hướngdẫn HS tìm hiểu đề.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bài vào vở nháp.
-Nhận xét.
c.Luyện tập.
Bài 1.
-Gọi HS đọc đề + xác định y/c.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Nhận xét.
Bài 2.
-Gọi HS đọc đề + xác định y/c.
-Gọi 2 HS lên bảng + cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét – Ghi điểm.
-Y/c HS so sánh giá trị biểu thức để rút ra kết luận như SGK.
Bài 3.
-Gọi HS đọc đề + xác định y/c.
-GV làm mẫu bài a, c.
a. 12.7 + 5.98 + 1.3 = 12,7 + 1.3 + 5.89
= 14 + 5.89
= 19.89
c. 5.75 + 7.8 + 4.25 +1.2
= (5,75 + 4.25) + (7.8 + 1.2)
= 10 + 9
= 19
-Cho HS làm việc theo nhóm đôi + 1 nhóm làm bài vào bảng phụ.
-Nhận xét – Ghi điểm.
4.Củng cố – Dặn dò.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị : "Luyện tập".
-1 HS đọc đề.
-Hai HS lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc ví dụ.
-HS nêu.
-1 HS lên bảng thực hiện phép tính nêu cách tính như SGK.
27,5 Để tính tổng của nhiều số + 36,75 thập phân ta làm tương tự như
14,5 tính tổng 2 số thập phân.
78,75
-HS nêu.
-2 HS đọc đề.
-1 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bài vào vở nháp.
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là :
8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
Đáp số : 24,95 dm
-1 HS đọc đề + xác định y/c.
-HS làm bài vào bảng con.
-1 HS đọc đề + 1 HS xác định y/c.
-2 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bài vào vở.
-HS so sánh giá trị biểu thức rút ra kết luận : Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp.
+Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng hai số còn lại.
(a + b) + c = a + (b + c)
-1 HS đọc đề + 1 HS xác định y/c
-HS nêu.
-HS làm việc theo nhóm đôi + 1 nhóm làm bài vào bảng phụ.
-Trình bày.
-Nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : Tuần : 10
Ngày dạy : Tiết : 50
LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU.
Giúp HS củng cố về :
-Kĩ năng về tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Ổn định.
2.Kiểm tra.
-GV ghi đề lên bảng:
Đặt tính rồi tính.
23,75 + 8,42 + 19,83 ; 48,11 + 26,85 +8,07
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1.
-Gọi HS đọc đề + xác định y/c
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Nhận xét.
Bài 2.
-Gọi HS đọc đề + xác định y/c
-Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
-Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi + 1 nhóm làm bài vào bảng phụ.
-Nhận xét – Ghi điểm.
Bài 3.
-Gọi HS đọc đề + xác định y/c.
-Cho HS làm bài miệng.
-Nhận xét.
Bài 4.
-Gọi HS đọc đề + xác định y/c.
-Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt.
-Gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở.
-Chấm 5 tập.
-Nhận xét – Ghi điểm.
4.Củng cố – Dặn dò.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị : "Trừ hai số thập phân".
-1 HS đọc đề + xác định y/c.
-2 HS lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét.
-Lắng nghe để xác định nhiệm vụ học tập.
-1 HS đọc đề + 1 HS xác định y/c.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-1 HS đọc đề + 1 HS xác định y/c.
-HS làm bài theo nhóm đôi + 1 nhóm làm bài vào bảng phụ.
-Trình bày.
a. 4,68 + 6,03+ 3,97
= 4,68 + (6,03 + 3,97)
= 4,68 + 10
=14,68
b. 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6
= 18,6
c. 3,49 + 5,7 + 1,51
= 3,49 + 1,51 + 5,7
= 5 + 5,7
= 10,7
d. 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
= (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
= 11 + 8
= 19
-Nhận xét.
-1 HS đọc đề + xác định y/c.
-HS làm bài miệng.
-2 HS đọc đề + 2 HS xác định y/c.
-1 HS lên bảng tóm tắt.
Tóm tắt
Ngày đầu :
Ngày thứ 2 :
Ngày thứ 3 :
-1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở.
-Trình bày.
Bài giải
Ngày thứ hai dệt được là :
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ ba dệt được là :
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả ba ngày dệt được là :
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số : 91,1 m
-Nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- KE HOACH BAI HOC TOAN 5 TUAN 6 -10.doc