Giáo án Toán - Lớp 5 - Tuần 24

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Tuần 24

Môn: Toán

Bài: LUYỆN TẬP CHUNG

Ngày dạy :

Lớp Năm /

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp.

- Bài tập: Bài 1, 2(cột 1)

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

 

doc10 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán - Lớp 5 - Tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thể tích hình lập phương. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của HS. -Nhận xét, ghi điểm Bài 2: Hệ thống và củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. - GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật. - GV yêu cầu HS tự giải bài toán. Cho HS trao đổi bài làm với bạn kiểm tra và nhận xét bài của bạn. - GV yêu cầu một số HS nêu kết quả. GV đánh giá bài làm của HS. 3. Củng cố - Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn’’Đố bạn về cách tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV khen những HS chơi tốt, làm bài tốt. 4.Dặn dò - Học bài và làm bài ở vở BTT Bài 1. HS đọc đề, tìm hiểu đề. - Một hình lập phương có cạnh : 2,5cm. - Tính diện tích một mặt:cm2 ? - Diện tích toàn phần:cm2 ? - Thể tích:cm3 ? - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét, chữa bài: Bài giải: Diện tích một mặt của hình lập phương là: 2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2). Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 6,25 × 6 = 37,5 (cm2). Thể tích của hình lập phương là: 2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3). Đáp số : 15,625 cm3 Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ trống: HHCN (1) Chiều dài 11cm Chiều rộng 10cm Chiều cao 6cm S mặt đáy 110cm2 Diện tích xq 252cm2 Thể tích 660cm3 . Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 24 Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG Ngày dạy : Lớp Năm / ***************************** I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. -Bài tập: Bài 1, 2 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính thể tích hlp và hình hộp chữ nhật. 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: Tiết Toán hôm nay ta cùng nhau củng cố về cách tính tỉ số phần trăm của một số, tính thể tích hình lập phương qua bài : Luyện tập chung.-ghi đầu bài. HĐ 1:Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc đề bài tập. - GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung (như trong SGK) - Yêu cầu hs nêu cách tính nhẩm. - GV nhận xét chốt lại. a) Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét, sau đó tự làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng làm -Nhận xét, ghi điểm. b) Gọi hs đọc đề bài. - Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài. - Gọi 1 em nêu nhận xét - Gọi 1 em lên bảng làm bài - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Gọi hs đọc đề bài. -Hướng dẫn, gợi ý: -Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? -Muốn tính thể tích của hình lập phương ta làm thế nào ? -Cho cả lớp làm bài vào vở. -Gọi 1 HS lên bảng làm. -Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố -Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ? -Muốn tính thể tích của hlp, hhcn ta làm thế nào ? 4.Dặn dò - Dặn HS về nhà làm trong VBT toán Bài 1. Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau: 10% của 120 là 12 5% của 120 là6 Vậy: 15% của 120 là 18. - Lấy 120 × , tương tự như thế với số 5%, sau đó lấy: 12+ 6=18 a. Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 17,5% của 240 theo cách tính của bạn Dung: - Nhận xét: 17,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là Vậy : 17,5% của 240 là 42 b. Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính. - Một HS nêu nhận xét: - Nhận xét: 35% = 30% + 5% - 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 Vậy: 35% của 520 là 182 Bài 2. Biết tỉ số thể tích của hai hình lập phương là : 2 : 3 (xem hình vẽ) sgk. a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của hình lập phương bé ? b) Tính thể tích của hình lập phương lớn. Bài giải a. Tỉ số thể tích của hlp lớn và hlp bé là . Như vậy tỉ số phần trăm thể tích của hlp lớn và thể tích của hlp bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b) Thể tích của hlp lớn là: 64 × = 96 (cm3). Đáp số: a) 150% ; b) 96cm3. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 24 Môn: Toán Bài: GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ - GIỚI THIỆU HÌNH CẦU Ngày dạy : Lớp Năm / ***************************** I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận dạng được hình trụ, hình cầu. - Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Một số hộp có dạng hình trụ ,hình cầu khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật. 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. HĐ 1 : Giới thiệu hình trụ. - GV đưa ra một số hộp có dạng hình trụ : hộp sữa, hộp chè, ... GV nêu : Các hộp này có dạng hình trụ. - Gv giới thiệu một số đặc điểm của hình trụ : có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh. - Gv đưa ra hình vẽ một vài hộp không có dạng hình trụ để giúp HS nhận biết về hình trụ. HĐ 2 : Giới thiệu hình cầu. - GV đưa ra một vài đồ vật có dạng hình cầu : quả bóng chuyền, quả bóng bàn,... - GV nêu : quả bóng chuyền, quả bóng bàn có dạng hình cầu,... - GV đưa ra một vài đồ vật không có dạng hình cầu để giúp HS nhận đúng về hình cầu. Chẳng hạn : quả trứng, bánh xe ô tô nhựa,... HĐ3 : Thực hành. Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trả lời, GV cùng HS nhận xét sửa bài. - Nhận xét, chốt lại. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS trả lời, GV cùng HS nhận xét sửa bài. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức cho HS nêu một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. - Gọi HS trả lời, GV cùng HS nhận xét bổ sung. 3. Củng cố. -Gọi hs nêu một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. - GV hệ thống bài. 4. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung. - HS quan sát và nêu ví dụ. - HS quan sát và nêu ví dụ. Bài 1. Trong các hình dưới đây có hình nào là hình trụ? - HS làm bài cá nhân. - Hình A, C là hình trụ. Bài 2: Đồ vật nào dưới đây có dạng hình cầu ? HS đọc yêu cầu của bài, quan sát hình, trả lời : Quả bóng bàn và viên bi có dạng hình cầu. Bài 3. Hãy kể tên một vài đồ vật có dạng: Hình trụ : lon nước bò húc, nước yến, nước nha đam b) Hình cầu : quả bóng, viên bi Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 24 Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG Ngày dạy : Lớp Năm / ***************************** I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - Bài tập 2(a), 3 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. 2. Dạy bài mới: -Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. -Hướng dẫn HS làm bài luyện tập luyện tập: Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài. -Gợi ý, hỏi: - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm. Bài 3: GV cho HS nêu yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm. 3. Củng cố - Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào ? - Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào? 4.Dặn dò - Về nhà làm trong VBT toán. - Chuẩn bị bài (Luyện tập chung). Bài 2 : HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk. - Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Giải Diện tích hình tam giác KQP là : 12 × 6 : 2 = 36 (cm2) Diện tích hình bình hành MNPQ là : 12 × 6 = 72 (cm2) Tổng diện tích hình tam giác MKQ và KNP là : 72 – 36 = 36 (cm2) Vậy tổng diện tích hình tam giác MKQ và KNP bằng diện tích tam giác KQP. Bài 3.HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk. - Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở . Giải Bán kính hình tròn dài: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là: 2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 4 × 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần hình tròn được tô màu là: 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số : 13,625 cm2 Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 24 Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG Ngày dạy : Lớp Năm / ***************************** I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. (Làm các BT 1 a, b; 2). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu cách tính diện tích diện tích,thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 2. Dạy bài mới: -Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Hướng dẫn HS làm bài luyện tập luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. (Câu C có thể cho về nhà) - Gợi ý, hỏi: - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài. -Gợi ý, hỏi: - Muốn tính diện tích, thể tích hình lập phương ta làm thế nào ? -Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm. 3. Củng cố - Muốn tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương ta làm thế nào ? 4.Dặn dò - Về nhà làm trong VBT toán. - Chuẩn bị bài sau kiểm tra 1 tiết. Bài 1. HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk. - Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Giải 1m = 10dm; 50cm = 5 dm; 60cm = 6dm. a) Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) × 2 × 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể kính là: 10 × 5 = 50(dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50= 230(dm2) b) Thể tích trong lòng bể kính là: 10 × 5 × 6 = 300(dm3) Đáp số: a) 230dm2; b) 300dm3 ; Bài 2: HS nêu yêu cầu bài . - Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Giải a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 × 1,5 × 4 = 9 (m2) b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 1,5 × 1,5 × 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích của hình lập phương là: 1,5 × 1,5 × 1,5 = 3,375(m3) Đáp số: a) 9m2 ; b) 13,5m2; c) 3,375m3 Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên

File đính kèm:

  • docToán - Lớp 5 - Tuần 24.doc