Ngày soạn : Tuần : 22
Ngày dạy : Tiết :106
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Bảng phụ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
53 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán lớp 5 - Tuần 22 đến 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIAN CHO MỘT SỐ.
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
-Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho 1 số.
-Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
7’
9’
10’
8’
5’
1.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài :
vHoạt động 1 : Hình thành kĩ năng chia số đo thời gian cho 1 số tự nhiên.
a/ Ví dụ 1 :
-GV nêu bài toán như SGK.
-GV y/c HS rút ra phép tính và GV giới thiệu phép chia số đo thời gian.
-Cho 1 HS giỏi xung phong lên bảng thực hiện tính chia (nếu HS không làm được GV hướng dẫn).
-GV hướng dẫn HS đặt tính và tính (GV vừa viết vừa giảng giải).
Lưu ý : Đây là trường hợp các số đo ở từng đơn vị đều chia hết cho số chia.
b/ Ví dụ 2 :
-GV nêu bài toán như SGK.
-Y/c HS nêu phép tính.
-Y/c HS thảo luận nhóm đôi tìm cách dặt tính và thực hiện tính.
-Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính.
-Y/c HS nhận xét bước tính đầu tiên.
-Y/c HS nêu cách làm tiếp theo (gợi ý đổi ra phút nếu HS không biết làm)
-Y/c HS thực hiện
-GV xác nhận kết quả.
7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút
-Y/c HS nêu làm cách làm.
-GV kết luận : Đây là trường hợp số đo thời gian của đơn vị đầu không chia hết cho số chia. Khi đó ta sẽ chuyển sang đơn vị nhỏ hơn rồi tiếp tục chia.
vHoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài cá nhân. Theo dõi, giúp đỡ HS yếu đặt tính và tính.
-Cho HS nêu cách thực hiện.
- Gọi HS đổi chéo vở, treo bảng phụ và sửa bài.
-GV đánh giá.
Bài 2 :
- Cho HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn thêm cách làm cho HS trung bình, yếu.
-1 HS làm vào bảng phụ, cả lớp thực hiện vào vở.
- Thu chấm bài.
-Hướng dẫn HS sửa bài.
-Cho HS đổi vở, kiểm tra chéo.
-GV đánh giá.
2.Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài : Luyện tập.
42 phút 30 giây : 3 = ?
42 phút 30 giây 3
12 14 phút 10 giây
0 30 giây
0
-HS theo dõi cách thực hiện.
- Nêu phép chia tương ứng :
7 giờ 40 phút : 4 = ?
7 giờ 40 ph 4
3 giờ 1 giờ
-Số đo ở đơn vị giờ không chia hết và còn dư 3 giờ.
-Đổi 3 giờ ra phút, cộng với 40 phút rồi chia tiếp.
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
20 phút
0
-Lấy số đo của từng loại đơn vị chia cho số chia, nếu còn dư chuyển sang đơn vị nhỏ hơn.
-HS đọc đề bài.
- 1HS làm bài vào bảng phụ, còn lại làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở, treo bảng phụ.
- Nhận xét.
a/ 6 giờ 3 giây
b/ 7 giờ 8 phút
c/ 1 giờ 12 phút
d/ 3,1 phút
- 1 HS đọc.
-1HS làm vào bảng phụ, cả lớp thực hiện vào vở.
Đáp số : 1 giờ 30 phút.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : Tuần : 26
Ngày dạy : Tiết : 128
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Rèn luyện kĩ năng nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc giải đúng các bài tập.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Dạy bài mới.
1’
-Giới thiệu bài :
7’
Bài 1 :
-Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
-HS đọc đề bài và tự làm bài.
-Gọi lần lượt 4 HS lên bảng làm bài.
-4 HS lên bảng làm bài.
-Y/c từng
-HS nêu cách làm.
-GV đánh giá.
-Nhận xét.
a/ 9 giờ 42 phút
b/ 12 phút 4 giây
c/ 14 phút 52 giây
d/ 2 giờ 4 phút.
10’
Bài 2 :
-Y/c HS đọc đề bài.
-HS đọc đề bài.
-Cho 1 HS làm bài bảng phụ, lớp làm bài vào vở.
a/ 18 giờ 15 phút
b/ 10 giờ 55 phút
(GV theo dõi, giúp đỡ HS chậm).
c/ 2 phút 59 giây
Hướng dẫn HS sửa bài.
d/ 25 phút 9 giây
-Cho 1HS nêu cách thực hiện.
-GV đánh giá.
11’
Bài 3 :
-Y/c
-HS đọc đề bài.
-Gọi 1
-HS khá nêu cách giải.
-Cho 1 HS làm bài bảng phụ, lớp làm bài vào vở. (2 cách)
-1 HS làm bài bảng phụ, lớp làm bài vào vở.
-GV chấm điểm một số vở.
-Hướng dẫn HS sửa bài.
-Nhận xét.
-Kiểm hiệu quả của lớp.
8’
Bài 4 :
-Y/c HS đọc đề bài.
-HS đọc đề bài.
-Cho HS xác định y/c bài tập.
-Gọi HS nối tiếp nhau trình bày, giải thích kết quả.
-Y/c HS nêu cách làm.
-Thực hiện chuyển đổi hoặc tính toán trước khi so sánh.
-GV đánh giá.
-Nhận xét.
-GV xác nhận cách làm như HS đã nêu.
3’
2.Củng cố – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS làm thêm VBT và chuẩn bị bài : “Luyện tập chung”.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : Tuần : 26
Ngày dạy : Tiết : 129
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
- Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc giải đúng các bài tập.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Dạy bài mới.
1’
-Giới thiệu bài :
7’
Bài 1 :
-Y/c HS đọc đề bài.
-HS đọc đề bài.
-Y/c HS tự làm bài, 1 HS làm bài bảng phụ.
a/ 22 giờ 8 phút c/ 37 giờ 30 ph
b/ 21 ngày 6 giờ d/ 4 giờ 15 ph
-Y/c HS nêu cách làm.
-HS nêu cách làm của cả 4 bài (ôn =, -, x, : số đo thời gian).
-Y/c HS nhận xét.
-GV đánh giá.
9’
Bài 2 :
-Y/c HS đọc đề bài.
-HS đọc đề bài.
-Gọi 2 HS làm bài bảng phụ + lớp làm bài vào vở.
-2 HS làm bài bảng phụ + lớp làm bài vào vở.
-Y/c HS nhận xét bài làm.
-Nhận xét.
-Cho HS so sánh 2 dãy tính trong mỗi phần, so sánh kết quả.
a/ 17 giờ 15 ph b/ 6 giờ 30 ph
12 giờ 15 ph 9 giờ 10 ph
-Y/c HS giải thích vì sao kết quả khác nhau.
-HS nêu.
Y/c HS nêu lại thứ tự thực hiện phép tính trong dãy tính.
-HS nêu.
-GV nhấn mạnh, khắc sâu kiến thức.
-Học sinh lắng nghe.
9’
Bài 3 :
-Y/c HS đọc đề toán và nêu tóm tắt.
-HS đọc đề toán và nêu tóm tắt.
-Y/c HS thảo luận nhóm đôi cách làm bài.
-HS thảo luận.
-Cho HS trình bày kết quả.
Đáp số : 35 phút
-Gọi HS nêu cách làm.
-HS nêu 2 cách làm.
-Y/c HS khác nhận xét.
-Nhận xét.
-GV đánh giá.
11’
Bài 4 :
-Cho 1 HS đọc nội dung bài tập.
-1 HS đọc nội dung bài tập.
-Y/c HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ.
-HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ.
-GV chấm điểm một số vở.
-Hướng dẫn HS sửa bài.
-Nhận xét.
-Cho HS nêu cách làm.
-HS nêu.
-GV lưu ý HS trường hợp từ Hà Nội đến Lào Cai.
-GV đánh giá khắc sâu cách làm bài tập 4.
3’
2.Củng cố – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài : “Vận tốc”.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : Tuần : 26
Ngày dạy : Tiết : 130
VẬN TỐC
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
-Có biểu tượng về khái niệm vận tốc, đơn vị vận tốc.
-Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Tranh vẽ 3 chuyển động ôtô, xe máy, xe đạp.
-Bảng phụ ghi phần ghi nhớ và công thức.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
-Hát.
5’
2.Bài cũ:
-Cho HS làm bài tập.
-2 HS lên bảng làm bài.
Viết số thích hợp vào ô trống :
a/ 2 phút 5 giây = giây
135 phút = giờ
b/ 3 giờ 10 phút = phút
95 giây = phút
-Nhận xét.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
15’
vHoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm vận tốc.
a/ Bài toán 1 :
-GV nêu bài toán SGK, y/c HS suy nghĩ tìm cách giải.
-HS suy nghĩ, tìm cách giải.
-Gọi HS nêu cách làm, gọi 1 HS lên bảng lớp làm nháp.
-HS nêu cách giải và giải.
170 : 4 = 42.5 (km)
-GV : Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,5km giờ, viết tắt là 42,5 km/giờ.
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được : 42,5 km
-GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc.
-Gọi HS nêu cách tính của vận tốc.
-HS nêu.
-GV nêu tên gọi và ghi công thức :
v = s : t
-Gọi 1 số HS nhắc lại cách tìm vận tốc và công thức tính vận tốc.
-HS nêu.
-GV cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô, GV sửa lại cho đúng thực tế.
-Người đi bộ khoảng 5 km/giơ.ø
-Xe đạp 15 km/giờ
-Xe máy 35 km/giờ.
-Ô tô 50 km/giờ
-GV nêu ý nghĩa của khái niệm vận tốc là để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của một chuyển động.
b/ Bài toán 2 :
-GV nêu bài toán, y/c HS suy nghĩ nêu cách giải.
-HS tìm cách giải.
-Gọi HS nói cách tính vận tốc và trình bày lời giải bài toán.
-HS nêu và giải.
Vận tốc chạy của người đó :
60 : 10 = 6 (m/giây)
-GV hỏi về đơn vị và nhấn mạnh đơn vị m/giây.
-Gọi 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc.
15’
vHoạt động 2 : Thực hành.
Bài 1 :
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.
-Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
v = 105 : 3 = 35 (km/giờ)
-GV nhận xét, đánh giá.
-Gọi 1 HS nêu lại cách tính vận tốc.
Bài 2 :
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-1 HS đọc đề bài.
-Gọi 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
-1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
-Hướng dẫn HS sửa bài.
Đáp số : 720 km/giờ.
-Nhận xét.
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Y/c HS nêu điểm khác so với 2 bài 1 và 2.
-Thời gian cho trong bài có đơn vị phức hợp, đề bài y/c tính vận tốc = m/giây.
-GV lưu ý HS đổi đơn vị đo.
Giải
-Gọi 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc của người đó :
400 : 80 = 5 (m/giây)
-GV lưu ý đơn vị là m/giây.
Đáp số : 5 m/giây.
3’
4.Củng cố – Dặn dò :
-Y/c HS nêu lại công thức và cách tính vận tốc.
-Ý nghĩa của đại lượng vận tốc ?
-Xác định đơn vị đo vận tốc cần dựa vào đâu ?
RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- TOAN TUAN 22 - 26.doc