Toán
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Biết đọc, viết phân số; biết biễu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
13 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 5 - Tuần 1 theo chuẩn KTKN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n số tối giản.
- Yêu cầu HS đọc lại hai cách rút gọn của các bạn trên bảng và cho biết cách nào nhanh hơn.
- HS: Cách lấy cả tử số và mẫu số của phân số chia cho số 30 nhanh hơn.
- GV nêu: Có nhiều cách để rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó.
b) Quy đồng mẫu số:
? Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số?
- HS: Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số chung những vẫn bằng các phân số ban đầu.
- GV viết các phân số và lên bảng yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số trên.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
Chọn mẫu số chung (MSC) là 5 x 7 =35, ta có:
;
- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên lớp.
- HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV viết tiếp các phân số và lên bảng, yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số trên.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
Vì 10 : 2 = 5. Ta chọn MSC là 10, ta có:
; giữ nguyên
? Cách quy đồng mẫu số ở hai ví dụ trên có gì khác nhau?
- HS: Ví dụ thứ nhất, MSC là tích mẫu số của hai phân số, ví dụ thứ hai MSC chính là mẫu số của một trong hai phân số.
- GV nêu: Khi tìm MSC không nhất thiết các em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số.
2.4. Luyện tập - Thực hành
Bài 1:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng lớp làm.
- HS thực hiện.
- GV cùng HS chữa chung cả lớp.
; ; .
Bài 2
- GV cho HS làm vào vở
- HS làm bài, sau đó chữa bài cho nhau.
và . Chọn 3 x 8 = 24 là MSC ta có
;
và . Ta nhận thấy 12 : 4 = 3. Chọn 12 là MSC ta có:
. Giữ nguyên
và . Ta nhận thấy 24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3. Chọn 24 là MSC ta có:
;
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập: So sánh hai phân số.
Toán
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Rút gọn các phân số sau:
, ,
2) Qui đồng mẫu số các phân số sau:
, và
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.2. Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai phân số
a) So sánh hai phân số cùng mẫu số
- GV viết lên bảng hai phân số sau: và , sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân số trên.
- HS so sánh và nêu:
;
? Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?
- HS: Khi so sánh các phân số cùng mẫu số, ta so sánh tử số của các phân số đó. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn, phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
b) So sánh các phân số khác mẫu số
- GV viết lên bảng hai phân số và , sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân số.
- HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh.
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:
;
Vì 21 > 20 nên
- GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- HS: Muốn so sánh các phân số khác mẫu ta quy đồng mẫu số các phân số đó, sau đó so sánh như với phân số cùng mẫu số.
2.3. Luyện tập – Thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- HS làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
Bài 2
? Bài tập yêu cầu các em làm gì?
- HS: Bài tập yêu cầu chúng ta xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
? Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì?
- Chúng ta cần so sánh các phân số với nhau.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần.
Bài 2a) Xếp:
Bài 2b)
- GV yêu cầu HS giải thích.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị: Ôn tập: So sánh hai phân số (tt).
Toán
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số cùng tử số.
- Rèn tốc độ so sánh các phân số nhanh, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) So sánh các phân số sau:
và ; và
2)
và ; và
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đề.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự so sánh và điền dấu so sánh.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS nhận xét bạn làm bài đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
? Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1, phân số bé hơn 1?
- HS nêu:
+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
+ Phân số bằng 1 là phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
+ Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số.
* GV có thể mở rộng thêm:
- GV nêu yêu cầu: Không cần quy đồng mẫu số, hãy so sánh hai phân số sau: ;
- HS nêu (khá, giỏi):
;
Bài 2
- GV viết lên bảng các phân số:
và , sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân số trên.
- HS tiến hành so sánh, các em có thể tiến hành theo 2 cách:
+ Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
+ So sánh hai phân số có cùng tử số.
- GV cho HS so sánh theo cách so sánh hai phân số có cùng tử số trình bày cách làm của mình.
- HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến để đưa ra cách so sánh:
Khi so sánh các phân số có cùng tử số ta so sánh các mẫu số với nhau:
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.
+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
Bài 3
GV yêu cầu HS so sánh các phân số rồi báo cáo kết quả. Nhắc HS lựa chọn các cách so sánh quy đồng mẫu số để so sánh, quy đồng tử số để so sánh hay so sánh qua đơn vị sao cho thuận tiện, không nhất thiết phải làm theo một cách.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV cùng HS chốt lại kết quả đúng.
a) So sánh và (có thể quy đồng mẫu số, hoặc quy đồng tử số để so sánh)
b) So sánh và (nên quy đồng tử số rồi so sánh).
c) So sánh và (nên so sánh qua đơn vị)
Bài 4
- GV khuyến khích HS khá, giỏi tự làm bài.
- HS làm bài rồi nêu kết quả.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài: Phân số thập phân.
- HS lắng nghe.
Toán
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.
- Biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Chọn cách so sánh thuận tiện nhất để so sánh các phân số sau:
a) và ; b) và ; c) và
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài: Phân số thập phân là phân số như thế nào? Để hiểu về nó, hôm nay cô cùng cả lớp nghiên cứu bài: Phân số thập phân.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.2. Giới thiệu phân số thập phân
- GV viết lên bảng các phân số
... và yêu cầu HS đọc.
- HS đọc các phân số trên.
? Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số trên?
- HS nêu theo ý hiểu của mình. Ví dụ:
+ Các phân số có mẫu số là 10, 100,...
+ Mẫu số của các phân số này đều chia hết cho 10...
- GV giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10, 100. 1000,... được gọi là các phân số thập phân.
- HS nghe và nhắc lại.
- GV viết lên bảng phân số và nêu yêu cầu: Hãy tìm một phân số thập phân bằng phân số .
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. HS có thể tìm:
? Em làm thế nào để tìm được phân số thập phân bằng với phân số đã cho?
- HS nêu cách làm của mình. Ví dụ: Ta nhận thấy 5 x 2 = 10, vậy ta nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 2 thì được phân số là phân số thập phân và bằng phân số đã cho.
- GV yêu cầu tương tự với các phân số
- HS tiến hành tìm các phân số thập phân bằng với các phân số đã cho và nêu cách tìm của mình.
- GV nêu kết luận.
+ Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.
+ Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta tìm một số nhân với mẫu để có 10, 100, 1000,... rồi lấy cả tử số và mẫu số nhân với số đó để được phân số thập phân. (cũng có khi ta rút gọn được phân số đã cho thành phân số thập phân).
- HS nghe và nêu lại kết luận của GV.
2.3. Luyện tập – Thực hành
Bài 1
- GV cho HS thực hiện dưới dạng trò chơi truyền điện.
- HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập phân.
Bài 2
- GV lần lượt đọc các phân số thập phân cho HS viết.
- 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng theo thứ tự của GV đọc.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 3
- GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau đó nêu rõ các phân số thập phân.
- HS đọc và nêu: Phân số là phân số thập phân.
- GV hỏi tiếp: Trong các phân số còn lại, phân số nào có thể viết thành phân số thập phân?
- HS nêu: Phân số có thể viết thành phân số thập phân;
Bài 4
- GV cho HS đọc đề và làm vào vở.
- GV yêu cầu HS làm bài (câu a và c).
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. (HS khá, giỏi làm toàn bài)
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
- HS nhận xét bài bạn, theo dõi GV chữa bài và tự kiểm tra bài của mình.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
đó cho điểm HS
; ;
Bài 3:
- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự như cách tổ chức làm Bài 2.
- HS làm bài:
; ;
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) b)
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS nhận xét đúng/sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng).
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài: Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số.
File đính kèm:
- Toan lop 5 tuan 1 theo chuan KTKNmoi.doc