Giáo án Toán lớp 5 trọn bộ

LUYỆN TẬP CHUNG.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.

 - Luyện tập giải toán – Phân biệt đơn vị đo độ dài và đơn vị đo diện tích.

2. Kĩ năng: Rèn học sinh đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Phấn màu.

+ HS: Bảng con, vở bài tập.

 

doc273 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán lớp 5 trọn bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn kiến thức. Nhắc lại các công thức, qui tắc tính diện tích, thể tích một số hình. Lưu ý học sinh trường hợp không cùng một đơn vị đo phải đổi đưa về cùng đơn vị ở một số bài toán. v Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Đề toán hỏi gì? Nêu cách tìm số tiền lát nên nhà? Muốn tìm số viên gạch? Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề. Nêu dạng toán. Nêu công thức tính. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. Đề hỏi gì? Nêu công thức tính diện tích hình thang, tam giác, chu vi hình chữ nhật. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại nội dung ôn. 5. Tổng kết – dặn dò: Làm bài 4, 5/ 88. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học. + Hát. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc đề. Lát hết nền nhà bao nhiêu tiền. Lấy số gạch cần lát nhân số tiền 1 viên gạch. Lấy diện tích nền chia diện tích viên gạch. Học sinh làm vở. Học sinh sửa bảng. Giải: Chiều rộng nền nhà. 8 : 8 ´ 5 = 5 (m) Diện tích nền nhà. 8 ´ 5 = 40 (m2) = 4000 (dm2) Diện tích 1 viên gạch. 2 ´ 2 = 4 (dm2) Số gạch cần lát. 3000 ´ 1000 = 3000000 (đồng) Đáp số: 3000000 đồng. Học sinh đọc đề. Tổng – hiệu. Học sinh nêu. Học sinh làm vở. Học sinh sửa bảng. Giải: Tổng độ dài 2 đáy. 36 ´ 2 = 72 (m) Cạnh mảnh đất hình vuông. 96 : 4 = 24 (m) Diện tích mảnh đất hình vuông. 24 ´ 24 = 576 (m2) Chiều cao hình thang. 576 ´ 2 : 72 = 16 (m) Đáy lớn hình thang. (72 + 10) : 2 = 41 (m) Đáy bé hình thang. 72 – 41 = 31 (m) Đáp số: 41 m ; 31 m ; 16 m Học sinh đọc đề. Chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang, tam giác. P = (a + b) ´ 2 S = (a + b) ´ h : 2 S = a ´ h : 2 Học sinh nêu Học sinh giải. Học sinh sửa. Giải: Chu vi hình chữ nhật. (56 + 28) ´ 2 = 168 (m) Cạnh EB : 84 – 56 = 28 (m) Diện tích hình thang. (84 + 28) ´ 28: 2 = 1568 (m2) Cạnh BN : 28 : 2 = 14 (m) Diện tích tam giác EBN. 28 ´ 14 : 2 = 186 (m2) Diện tích tam giác DMC. 84 ´ 14 : 2 = 588 (m2) Diện tích EMD. 1568 – ( 196 + 588) = 784 (m2) Đáp số: 168 m ; 1568 m2 ; 784 m2 ÔN TẬP BIỂU ĐỒ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đo, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, VBT, xem trước bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về biểu đồ. ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn tập. Nhắc lại cách đọc, cách vẽ biểu đồ, dựa vào các bước quan sát và hệ thống các số liệu. v Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu các số trong bảng theo cột dọc của biểu đồ chỉ gì? Các tên ở hàng ngang chỉ gì? Bài 2. Nêu yêu cầu đề. Điền tiếp vào ô trống. Lưu ý: câu b học sinh phải chuyển sang vẽ trên biểu đồ cột cần lưu ý cách chia số lượng và vẽ cho chính xác theo số liệu trong bảng nêu ở câu a. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu đề. Cho học sinh tự làm bài rồi sửa. Yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh câu C. Giáo viên chốt. Một nữa hình tròn là 20 học sinh, phần hình tròn chỉ số lượng học sinh thích đá bóng lớn hơn một nữa hình tròn nên khoanh C là hợp lí. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại nội dung ôn. Thi đua vẽ nhanh biểu đồ theo số liệu cho sẵn. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp, cá nhân. Hoạt động cá nhân, lớp. + Chỉ số cây do học sinh trồng được. + Chỉ tên của từng học sinh trong nhóm cây xanh. Học sinh làm bài. Chữa bài. a. 5 học sinh (Lan, Hoà, Liên, Mai, Dũng). b. Lan: 3 cây, Hoà: 2 cây, Liên: 5 cây, Mai: 8 cây, Dũng: 4 cây. Học sinh dựa vào số liệu để vẽ tiếp vào các ô còn trống. Học sinh làm bài. Sửa bài. Khoanh C. Học sinh thi vẽ tiếp sức. LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính và giải toán. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, áp dụng quy tắc tính nhanh trong giá trị biểu thức. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ. + HS: - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập chung. Sửa bài 4 trang 90 SGK Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Luyện tập chung (tiếp) 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện tập Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Nêu quy tắc nhân, chia hai phân số? ® Giáo viên lưu ý: nếu cho hỗn số, ta đổi kết quả ra phân số. Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con. Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì? Bài 2 Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. Yêu cầu học sinh giải vào vở. Nêu kiến thức được ôn luyện qua bài này? Bài 3 Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ nhóm 4 nêu cách làm. Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 3? v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? Thi đua: Ai chính xác hơn. Đề bài: Tìm x : 87,5 ´ x + 1,25 ´ x = 20 Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết – dặn dò: Về nhà làm bài 4/ 91 SGK (lưu ý ôn công thức chuyển động dòng nước). Chuẩn bị: Luyện tập chung (tt) Nhận xét tiết học. + Hát. Học sinh sửa bài. Giải Đổi 20% = = Tổng số phần bằng nhau: 1 + 5 = 6 (phần) Giá trị 1 phần: 1800000 : 6 = 300000 (đồng) Tiền vốn để mua số hoa quả đó: 300000 ´ 5 = 1500000 (đồng) Đáp số: 1500000 đồng Hoạt động lớp, cá nhân Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Học sinh nêu Học sinh làm vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên. Nhân, chia phân số. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh thảo luận, nêu hướng giải. Học sinh giải + sửa bài. (527,68 + 835,47 + 164,53) ´ 0,01 = ( 527,68 + 1000 ) ´ 0,01 = 1527,68 ´ 0,01 = 15,2768 Áp dụng tính nhanh trong tính giá trị biểu thức. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải. Thể tích bể bơi: 414,72 : 4 ´ 5 = 518,4 (m3) Diện tích đáy bể bơi: 22,5 ´ 19,2 = 432 (m2) Chiều cao bể bơi: 518,4 : 432 = 1,2 (m) ĐS: 1,2 m Tính thể tích hình hộp chữ nhật. Học sinh nêu. Học sinh giải nháp, giơ bảng kết quả. (87,5 + 1,25) ´ x = 20 10 ´ x = 20 x = 20 : 10 x = 2 Học sinh nêu hướng làm. LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức; tìm số TBC; giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính nhanh. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: SGK + HS: Bảng con, VBT, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập chung. Sửa bài 5 SGK. Giáo viên chấm một số vở. 3. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung” ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn kiến thức. Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức. Nêu lại cách tìm số trung bình cộng. Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm. v Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên lưu ý học sinh: nêu tổng quát mối quan hệ phải đổi ra. Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm. Bài 2 Yêu cầu học sinh đọc đề. Tổ chức cho học sinh làm bảng con. Lưu ý học sinh: dạng bài phân số cần rút gọn tối giản. Bài 3 Yêu cầu học sinh đọc đề. Nêu cách làm. Giáo viên nhận xét. Bài 5 Yêu cầu học sinh đọc đề. Nêu dạng toán. Nêu công thức tính. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại nội dung ôn. Thi đua tiếp sức. 5. Tổng kết – dặn dò: Làm bài 4 SGK. Nhận xét tiết học. + Hát. Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét. Học sinh nêu. Học sinh nhận xét. 1 học sinh đọc đề. Học sinh làm vở. Học sinh sửa bảng. a. 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2, 05 = 6,78 – 13,741 : 2,05 = 6,78 – 6,7 = 0,08 b. 7,56 : 3,15 + 24,192 + 4,32 = 2,4 + 24,192 + 4,32 = 26,592 + 4,32 = 30,912 c. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút = 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút 1 học sinh đọc. Học sinh làm bảng con. a. 19 ; 34 và 46 = (19 + 34 + 46) : 3 = 33 b. 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8 = (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1 c. ; và = ( ) : 3 = 1 học sinh đọc đề. Tóm tắt. Học sinh làm vở. Học sinh sửa bảng lớp. Giải Học sinh gái : 19 + 2 = 21 (hs) Lớp có : 19 + 21 = 40 (học sinh) Phần trăm học sinh trai so với học sinh cả lớp: 19 : 40 ´ 100 = 47,5% Phần trăm học sinh gái so với học sinh cả lớp: 21 : 40 ´ 100 = 52,5% ĐS: 47,5% ; 52,5% 1 học sinh đọc đề. Tóm tắt. Tổng _ Hiệu. Học sinh nêu. Học sinh làm vở + sửa bảng. Giải Vận tốc của tàu thuỷ khi yên lặng: (28,4 + 18,6) : 2 = 23,5 (km/giờ) Vận tốc dòng nước: 23,5 – 18,6 = 4,9 (km/giờ) ĐS: 23,5 km/giờ 4,9 km/giờ 63,97 + 15,1 : (9,7 – 9,45)

File đính kèm:

  • docToan 5 tron bo.doc