Môn : Toán LUYỆN TẬP (Tiết : 71)
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Củng cố quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Luyện tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Giải bài toán có sử dụng phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
39 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán lớp 5 tiết 71 đến tiết 89, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SGK :
C
B
H
- Quan sát hình tam giác
- Giới thiệu : Trong hình tam giác ABC có :
+ BA là đáy
+ AH là đường cao tương ứng với đáy
+ Độ dài AH là chiêu cao
- Yêu cầu : Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH.
- Cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận : đường cao AH của hình tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
- Vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của từng tam giác, sau đó yêu cầu HS dùng êke để kiểm tra để thấy đường cao luôn vuông góc với đáy.
- 1 HS làm trên bảng, HS dưới lớp kiểm tra các hình của SGK
5) Thực hành :
* Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề bài toán và tự làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Lên bảng làm bài vừa chỉ hình.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra
- Nhận xét và cho điểm HS
* Bài 2 :
- Yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác
- Làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét và cho điểm HS
* Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề bài toán
- 1 HS đọc đề
- Hướng dẫn : Dựa vào số ô vuông có trong mỗi hình, em hãy so sánh diện tích của các hình với nhau
- Làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
- Nhận xét và cho điểm HS
C) Củng cố, dặn dò :
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200..
Tuần : ..........
Môn : Toán (Tiết : 86) DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- GV chuẩn bị 2 hình tam giác, to, bằng nhau (có thể dính trên bảng)
- HS chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau, kéo cắt giấy.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng
- Nhận xét và cho điểm HS
- 2 HS lên bảng
B) Giới thiệu bài mới :
1) Giới thiệu bài :
- Giới thiệu bài.
- Nghe
2) Cắt, ghép hình tam giác :
"
- Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác cắt ghép hình như SGK
B
E
A
2
1
H
D
C
3) So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép :
- Yêu cầu HS so sánh :
- Ýo sánh và nêu :
+ Em hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đáy DC của hình tam giác
+ Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài đáy của tam giác.
+ Em hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác
+ Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác
+ Em hãy so sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD và diện tích tam giác EDC.
+ Diện tích của hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích của hình tam giác
4) Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật
- Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD
- Nêu : diện tích chữ nhật ABCD là DC x AD
- Nêu : Phần trước chúng ta đã biết AD = EH, thay EH cho AD thì ta có diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x EH
- Diện tích của tam giác EDC bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật nên ta có diện tích của hình tam giácc EDC là :
- Hướng dẫn để HS rút ra quy tắcc tính diện tích của hình tam giá :
+ DC là gì của hình tam giác EDC ?
+ DC là đáy của hình tam gáic EDC
+ EH là gì của hình tam giác EDC ?
+ EH là đường cao tương ứng với đáy DC
+ Như vậy để tính diện tích của hình tam giác EDC chúng ta đã làm như thế nào ?
+ Chúng ta đã lấy độd ài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2
- Nêu : Đó chính là quy tắc tính diện tích của hình tam giác. Muốn tính diện tích của hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiêu cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2
- Nghe giảng, rồi sau đó nêu lại quy tắc, công thức tính diện tích của hình tam giác và học thuộc ngay tại lớp
- Giới thiệu công thức:
+ Gọi S là diện tích
+ Gọi a là độ dài của hình tam giác
+ Gọi h là chiều cao của hình tam giác
+ Ta có công thức tính diện tích của hình tam giác là :
5) Luyện tập - thực hành :
* Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK
- Yêu cầu HS tự làm bài
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Cho 1 HS chữa bài trước lớp
* Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
- Hỏi : Em có nhận xét gì về đơn vị đo của độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác ?
- Nêu : Độ dài đáy và chiều cao không cùng một đơn vị đo
- Hỏi : Vậy trước khi tính diện tích của hình tam giác chúng ta làm gì ?
- Nêu
- Yêu cầu HS làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi 1 HS chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS
C) Củng cố, dặn dò :
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200..
Tuần : ..........
Môn : Toán (Tiết : 87) LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Rèn luyện kĩ năng tính diện tích của hình tam giác.
- Giới thiệu cách tính diện tích của hình tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh góc vuông của nó.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Các hình tam giác như SGK
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng
- Nhận xét và cho điểm HS
- 2 HS lên bảng
B) Giới thiệu bài mới :
1) Giới thiệu bài :
- Giới thiệu bài.
- Nghe
2) Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1 :
- Cho HS đọc đề bài, nêu lại quy tắc tính diện tích hình tam giác, sau đó làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Chữa bài và cho điểm HS
* Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Đọc đề bài
- Vẽ hình lên bảng, sau đó chỉ vào hình tam giác ABC và nêu : Coi AC là đáy, em hãy tìm đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC.
- Trao đổi với nhau
- Yêu cầu HS tìm đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC
- Nêu : Đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC chính là CA.
- Yêu cầu HS tìm các đường cao tương ứng với các đáy của hình tam giác DEG.
- Quan sát hình và nêu :
+ Đường cao tương ứng với đáy ED là GD
+ Đường cao tương ứng với đáy GD là ED
- Hỏi : Hình tam giác ABC là DEG trong bài là hình tam giác gì ?
- Là các hình tam giác vuông.
- Nêu : Như vậy trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác
* Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Đọc thầm đề bài trong SGK
- Yêu cầu HS làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Hỏi : Như vậy để tính diện tích hình tam giác vuông chúng ta có thể làm như thế nào ?
- Để tính diện tích của hình tam giác vuông ta lấy tích số đo hai cạnh góc vuông rồi chia cho 2.
- Nhận xét và cho điểm HS
* Bài 4a :
- Cho HS đọc đề bài, tự làm phép đo và thực hiện tính diện tích cả hình tam giác ABC
- Thực hiện đo :
AB = DC = 4 cm
AD = BC = 3 cm
Diện tích của hình tam giác ABC là :
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
- Chữa bài và hỏi : Vì sao để tính diện tích của hình tam giác ABC em lại lấy chiều rộng nhân với chiều dài hình chữ nhật rồi chia cho 2.
- Vì theo hình vẽ hình tam giác ABC là hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông trùng với hai cạnh của hình chữ nhật.
* Bài 4b :
- Gọi HS đọc đề bài
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK
- Yêu cầu HS thực hiện tính diện tích của các hình tam giác mà bài yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập
C) Củng cố, dặn dò :
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200..
Tuần : ..........
Môn : Toán (Tiết : 88) LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh ôn luyện về :
- Đổi đơn vị đo khối lượng
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân.
- Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị cho trước.
- Giải bài toán liên quan đến diện tích hình tam giác.
- So sánh các số thập phân.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Phiếu bài tập có nội dung như SGK, photo cho mỗi HS 1 lần.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Giới thiệu bài :
B) Giới thiệu bài mới :
1) Tổ chức cho HS tự làm bài :
- Phát phiếu bài tập cho HS, yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận phiếu và làm bài
- 4 HS lên bảng làm các bài 1, 2, 3, 4 của phần 2 trên bảng
2) Hướng dẫn chữa bài :
Phần 1 : (3 điểm, mỗi lần khoanh đúng được 1 điểm)
- Cho HS đọc các đáp án mình chọn của từng câu
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét
1. Khoanh vào B
2. Khoanh vào C
3. Khoanh vào C
Phần 2 :
- Yêu cầu HS cả lớp nhìn lên bảng và nhận xét bài bạn làm trên bảng
- 4 HS nhận xét bài làm của 4 bạn HS, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
Đáp án :
Bài 1 : (4 điểm, mỗi con tính đúng được 1 điểm)
Kết quả tính đúng là :
a) 39,72 + 46,18 = 85,9
b) 95,64 - 27,35 = 68,29
c) 31,05 x 2,6 = 80,73
c) 77,5 : 2,5 = 31
Bài 2: (1 điểm, mỗi số điền đúng được 0,5 điểm)
a) 8m 5dm = 8,5m
b) 8m2 5dm2 = 8,05m2
Bài 3 : (1,5 điểm - mỗi câu lời giải và phép tính đúng được 0,5điểm)
Bài giải :
Chiều rộng của hình chữ nhật là :
15 + 25 = 40 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là :
2400 : 40 = 60 (cm)
Diện tích hình tam giác MCD là :
60 x 25 : 2 = 750 (cm2)
Đáp số : 750cm2
Bài 4 (0,5 điểm)
3,9 < x < 4,1
Ta có 3,9 < 4 < 4,01 < 4,1
Vậy x = 4 ; x = 4,01 (có thể tìm được nhiều giá trị khác của x)
3) Hướng dẫn tự đánh giá :
- C thể hướng dẫn cho HS tự chấm điểm theo biểu điểm ở trên rồi cho HS báo cáo điểm của mình.
C) Củng cố, dặn dò :
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà tự ôn tập để kiểm tra cuối học kỳ I.
Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200..
Tuần : ..........
Môn : Toán (Tiết : 89) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
I- MỤC TIÊU : Kiểm tra HS về :
- Các hàng của số thập phân và giá trị theo hàng của các chữ số trong số thập phân.
- Tỉ số phần trăm của hai số
- Đổi đơn vị đo đại lượng
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân
- Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị cho trước.
- Giải bài toán liên quan đến diện tích hình tam giác.
File đính kèm:
- Tiet 71 den tiet 89.doc