Môn: toán (Tiết: 23)
Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Hình vẽ bài tập 3 vẽ sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
- Kiểm tra bài cũ:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 4kg 5g = . g
6 tấn 2 tạ = . yến
5hg 7dag = . g
b) 4576g = . kg .g
1943kg = . tấn .kg
6453g = .kg .hg.dag .g
2 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 645 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 5 tiết 23: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 5:
M«n: to¸n (TiÕt: 23)
LuyÖn tËp
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Hình vẽ bài tập 3 vẽ sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra bài cũ:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 4kg 5g = .......... g
6 tấn 2 tạ = .......... yến
5hg 7dag = .......... g
b) 4576g = .......... kg ........g
1943kg = .......... tấn ....kg
6453g = ....kg.hg....dag ....g
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm HS.
DẠY - HỌC BÀI MỚi
2.1. Giới thiệu bài: Vừa rồi, chúng ta đã ôn về bảng đơn vị đo khối lượng. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ “Luyện tập” về giải toán với các đơn vị đo.
- Nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu các HS khá tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn các HS kém.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Cả hai trường thu được là:
1 tấn 300kg + 2 tấn 700kg = 3 tấn 1000kg (giấy)
3 tấn 1000kg = 4 tấn
4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Số quyển vở sản xuất được là:
50000 x 2 = 100000 (quyển)
Đáp số: 100000 quyển vở
- Chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Cho HS quan sát hình và hỏi: Mảnh đất được tạo bởi các mảnh có kích thước, hình dạng như thế nào?
- Mảnh đất được tạo bởi hai hình:
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 6m, chiều dài 14m.
+ Hình vuông CEMN có cạnh dài 7m.
- Hỏi: Hãy so sánh diện tích của mảnh đất với tổng diện tích của hai hình đó.
- Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích của hai hình.
- yêu cầu HS làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập. Sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- Yêu cầu HS quan sát hình sau đó hỏi: Hình chữ nhật ABCD có kích thước là bao nhiêu? Diện tích của hình là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
- Nêu: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.
Diện tích của hình ABCD là:
4 x 3 = 12 (cm2)
- Hỏi: Vậy chúng ta phải vẽ các hình chữ nhật như thế nào?
- Chúng ta phải vẽ các hình chữ nhật có kích thước khác hình ABCD nhưng có diện tích bằng 12cm2.
- Tổ chức cho các nhóm HS thi vẽ. Nhóm nào vẽ được theo nhiều cách nhất, nhanh nất là nhóm thắng cuộc.
- Chia thành các nhóm, suy nghĩ và tìm cách vẽ.
- Ccho HS nêu các cách vẽ của mình.
- Nêu:
Ta có: 12 = 1 x 12 = 1 x 6 = 3 x 4.
Vậy có thêm 2 cách vẽ:
Chiều rộng 1cm và chiều dài 12cm.
Chiều rộng 2cm và chiều dài 6cm.
- Nhận xét các cách HS đưa ra, sau đó tuyên dương nhóm thắng cuộc.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông.i
File đính kèm:
- Tiet 23.doc