Môn: toán (Tiết: 20 )
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó.
- Các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
- Giải các bài toán có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra bài cũ:
Mua 10 lít dầu hết 150000 đồng. Hỏi mua 5 lít dầu như vậy hết bao nhiêu tiền?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 5 tiết 20: Luyện tập chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø ngµy th¸ng n¨m 2006
M«n: to¸n (TiÕt: 20 )
LuyÖn tËp chung
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó.
- Các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
- Giải các bài toán có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra bài cũ:
Mua 10 lít dầu hết 150000 đồng. Hỏi mua 5 lít dầu như vậy hết bao nhiêu tiền?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm HS.
DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài: Hôm nay, cô cùng cả lớp ôn tập các dạng toán có lời văn đã học ở những tiết trước.
- Nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Yêu cầu HS nêu dạng của bài toán.
- Nêu: Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm bài vào SGK.
? em
Nam:
28 em
Nữ:
? em
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số học sinh nam là : 28 : 7 x 2 = 8 (em)
Số học sinh nữ là : 28 – 8 = 20 (em)
Đáp số: nam 8 em; nữ 20 em
- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Chiều dài:
15m
Chiều rộng:
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 2 – 1 = 1 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : 1 = 15 (m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 + 15 = 30 9m)
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (15 + 30) x 2 = 90 (m)
Đáp số: 90m
Tóm tắt
100km : 12l
50km : ...l ?
Bài giải
100km gấp 50km số lần là:
100 : 50 = 2 (km)
Đi 50km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 2 = 6 (l)
Đáp số: 6l
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt
Mỗi ngày 12 bộ : 30 ngày
Mỗi ngày 18 bộ : ... ngày ?
Bài giải
Số bộ bàn ghế xưởng phải đóng theo kế hoạch là:
12 x 30 = 360 (bộ)
Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ thì hoàn thành kế hoạch trong số ngày là:
360 : 18 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày
* HS cũng có thể tìm tỉ số 12 : 18 rồi lấy 30 nhân vớ tỉ số này.
- Cho HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- 1 HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. HS cả lớp theo dõi để nhận xét, sau đó tự kiểm tra bài của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài.
File đính kèm:
- Tiet 20.doc