Giáo án Toán lớp 5 kì 1

TIẾT 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

 

I/ MỤC TIÊU:

 Giúp HS:

 -Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.

 -Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 - Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số

 

doc153 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1979 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán lớp 5 kì 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọn K E G Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn + Hình tam giác MNP có 1 góc vuông. N M P Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (gọi là hình tam giác vuông) - GV giới thiệu: Dựa vào các góc của các hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau, đó là: . Hình tam giác có 3 góc nhọn. . Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn. . Hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn (còn gọi là tam giác vuông). - GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và y/c HS nhận dạng của từng hình. - HS quan sát các hình và nêu.. - HS nghe GV giới thiệu và nhắc lại. - HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác (theo góc). 4/ Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có đường cao AH như SGK. - GV giới thiệu: Trong hình tam giác ABC có: + BC là đáy. + AH là đường cao tương ứng với đáy BC. + Độ dài AH là chiều cao. - GV y/c: Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH. - GV giới thiệu: Trong hình tam giác, đoạn thẳng đi từ đỉnh và vuông góc với đáy tương ứng gọi là đường cao của hình tam giác, độ dài của đoạn thẳng này gọi là chiều cao của hình tam giác. - GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của từng tam giác, sau đó y/c HS dùng ê ke kiểm tra để thấy đường cao luôn luôn vuông góc với đáy. - HS quan sát hình tam giác. - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận: đường cao AH của hình tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC. - 1 HS làm trên bảng, HS dưới lớp kiểm tra các hình của SGK. 5/ Thực hành Bài 1 - GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV y/c HS quan sát hình, dùng ê ke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV hướng dẫn: Dựa vào số ô vuông có trong mỗi hình, em hãy so sánh diện tích của các hình với nhau. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS lên bảng làm bài vừa chỉ hình vừa giới thiệu với cả lớp 3 góc và 3 cạnh của từng hình tam giác. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất kết quả. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV tổng kết tiết học. - Dặn dò HS về làm bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Diện tích hình tam giác. -HS lắng nghe và thực hiện. TUẦN 18 TIẾT 86: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình tam giác III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi HS sửa bài 3 trang 7 -GV nhận xét PKTBC - HS lên bảng sửa bài - HS nhận xét. 2/ DẠY- HỌC BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài: -GV giới thiệu trực tiếp 2/ Cắt, ghép hình tam giác - GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác cắt ghép hình như SGK: + Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau. + Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó. + Dùng kéo cắt hình tam giác thành hai phần theo đường cao của hình (đánh số 1, 2 cho từng phần). + Ghép hai mảnh 1, 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD. + Vẽ đường cao EH. 3/ So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép - GV y/c HS so sánh: + Em hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đáy DC của hình tam giác. + Em hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác. + Em hãy so sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD và diện tích của hình tam giác ED 4/ Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật - GV y/c HS nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD. - GV nêu: Phần trước chúng ta đã biết AD = EH, thay EH cho AD thì ta có diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x EH. - Diện tích của tam giác EDC bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật nên ta có diện tích của hình tam giác là (DC x EH) : 2 (hay ) - GV hướng dẫn để HS rút ra quya tắc tính diện tích của hình tam giác: + DC là gì của hình tam giác EDC? + EH là gì của hình tam giác EDC? + Như vậy để tính diện tích của hình tam giác EDC chúng ta đã làm như thế nào? - GV nêu: Đó chính là quy tắc tính diện tích của hình tam giác.Muốn tính diện tích của hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. - GV giới thiệu công thức: + Gọi S là diện tích. + Gọi a là độ dài đáy của hình tam giác. + Gọi h là chiều cao của hình tam giác. + Ta có công thức tính diện tích của hình tam giác là: 5/ Thực hành Bài 1 - GV gọi HS đọc đề bài. - GV y/c HS tự làm bài. - GV cho 1 HS chữa bài trước lớp. Bài 2 - GV y/c HS đọc đề bài toán. -HS nghe và nhắc lại tựa bài - HS thao tác theo hướng dẫn của GV. - HS so sánh và nêu.. - HS nêu. + HS nêu. + HS nêu. + HS nêu. - HS nghe giảng, nêu lại quy tắc, công thức tính diện tích của hình tam giác và họic thuộc ngay tại lớp. - HS theo dõi. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS lên bảng thực hiện tính diện tích của hình tam giác có độ dài đáy và chiều cao cho trước, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV nêu: Vậy trước khi tính diện tích của hình tam giác chúng ta cần đổi chúng về cùng một đơn vị đo. - GV y/c HS làm bài. - GV gọi 1 HS chữa bài trên bảng lớp, GVnhận xét và cho điểm HS. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV tổng kết tiết học. - Dặn dò HS về làm bài tập. - Chuẩn bị bài sau: luyện tập. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - HS nêu. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -HS lắng nghe và thực hiện. TIẾT 87: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng tính diện tích của hình tam giác. - Giới thiệu cách tính diện tích của hình tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh góc vuông của nó. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi HS sửa bài 3 trang 7 -GV nhận xét PKTBC - HS lên bảng sửa bài. - HS nhận xét. 2/ DẠY- HỌC BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài: -GV giới thiệu trực tiếp -HS nghe và nhắc lại tựa bài 2/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV cho HS đọc đề bài, nêu lại quy tắc tính diện tích hình tam giác và làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - GV y/c HS đọc đề bài. - GV vẽ hình lên bảng, chỉ vào hình tam giác ABC và nêu: Coi AC là đáy, em hãy tìm đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC. - GV y/c HS tìm đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC. - GV y/c HS tìm các đường cao tương ứng với các đáy của hình tam giác DEG. - GV hỏi: Hình tam giác ABC và DEG trong bài là hình tam giác gì? - GV nêu: Như vậy trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác. Bài 3 - GV y/c HS đọc đề bài. - GV y/c HS làm bài. - GV hỏi: Như vậy để tính diện tích hình tam giác vuông chúng ta có thể làm như thế nào? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4a - GV cho HS đọc đề bài, tự làm phép đo và thực hiện tính diện tích cả hình tam giác ABC. - GV chữa bài và hỏi: Vì sao để tính diện tích của hình tam giác ABC em lại lấy chiều rộng nhân với chiều dài hình chữ nhật rồi chia cho 2. Bài 4b - GV gọi HS đọc đề bài. - GV y/c HS tự thực hiện phép đo để xác định độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và đoạn thẳng ME. - GV y/c HS thực hiện tính diện tích của các hình tam giác mà bài y/c. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS đọc đề bài trong SGK. - HS trao đổi với nhau và nêu. - HS nêu. - HS quan sát hình và nêu. - HS nêu. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nêu. - HS thực hiện đo. - HS giải thích. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS tự đo và nêu. - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV tổng kết tiết học. - Dặn dò HS về làm bài tập. - Chuẩn bị bài sau: luyện tập chung. -HS lắng nghe và thực hiện. TIẾT 88: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS ôn luyện về: - Các hàng của số thập phân và giá trị theo hàng của các chữ số trong số thập phân. - Tỉ số phần trăm của hai số. - Đổi đơn vị đo khối lượng. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân. - Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị cho trước. - Giải bài toán có liên quan đến diện tích hình tam giác. - So sánh các số thập phân. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ GIỚI THIỆU BÀI: -GV giới thiệu trực tiếp 2/ DẠY- HỌC BÀI MỚI: 1 Tổ chức cho HS tự làm bài - GV phát phiếu bài tập cho HS, y/c HS tự làm bài. - HS nhận phiếu và làm bài. - 4 HS làm các bài 1, 2, 3, 4 của phần 2 trên bảng. 2/ Hướng dẫn chữa bài Phần 1 (3 điểm, mỗi lần khoanh đúng được 1 điểm) - GV cho 1 HS đọc các đáp án mình chọn của từng câu. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. Phần 2 - GV y/c HS cả lớp nhìn lên bảng và nhận xét bài bạn làm trên bảng. - 4 HS nhận xét bài làm của 4 bạn HS, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. 3/ Hướng dẫn tự đánh giá - GV có thể hướng dẫn cho HS tự chấm điểm theo biểu điểm rồi cho HS báo cáo điểm của mình. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV tổng kết tiết học. - Dặn dò HS về nhà tự ôn tập để kiểm tra cuối học kì I. TIẾT 89: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU: Kiểm tra HS về: - Các hàng của số thập phân và giá trị theo hàng của các chữ số trong số thập phân. - Tỉ số phần trăm của hai số. - Đổi đơn vị đo đại lượng. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân. - Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị cho trước. - Giải bài toán có liên quan đến diện tích hình tam giác.

File đính kèm:

  • doctron bo lop 5.doc