Tiết 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ (Tr.3)
I- MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Làm được các bài tập: BT1, BT2, BT3, BT4.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thực hiện các phân số.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
397 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 646 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán lớp 5 cả năm - Trường Tiểu học Huy Tân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Làm BT1 (cột 1); BT2 (cột 1); BT3.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng chép sẵn BT3.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. KTBC: (5’)
- Gọi HS lên BT2, VBT-Tr.122.
- Kiểm tra LBT ở nhà của một số HS.
- GVNX cho điểm.
B. BÀI MỚI: (33’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
- Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- GV ghi đầu bài.
2. Nội dung ôn tập: (32’)
BT1: (Tr.176)
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Y/c HS nêu cách thực hiện các phép tính.
- Y/c HS làm bài, sau đó gọi HS lên trình bày bảng.
- GVNX chữa bài.
BT2: (Tr.176)
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Y/c HS nêu cách thực hiện các phép tính.
- Y/c HS làm bài, sau đó gọi HS lên trình bày bảng.
- GVNX chữa bài.
BT3: (Tr.176)
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Y/c HS nêu cách thực hiện các phép tính.
- Y/c HS làm bài, sau đó gọi HS lên trình bày bảng.
- GVNX chữa bài.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Nhắc chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng làm.
Đáp án:
a) + 3,25 = 9,68 – 6,43
+ 3,25 = 3,25
= 3,25 – 3,25
= 0
b) - 7,5 = 3,9 + 2,3
- 7,5 = 6,2
= 6,2 + 7,5
= 13,7
- 1HS đọc BT1; 1HS đọc BT3.
- HS nghe.
- HS ghi bài.
BT1:
- 1HS đọc.
- 1, 2HS nêu, lớp NX.
- HS làm bài, sau đó 3 HS lên trình bày bảng.
Đáp án: a)
b)
c) 36,6,6 7,8
5 4 6 4,7
0
BT2:
- 1HS đọc.
- 1, 2HS nêu, lớp NX.
- HS làm bài, sau đó 2HS lên trình bày bảng.
Đáp án:
a) 0,12 × = 6
= 6 : 0,12
= 50
c) 5,6 : = 4
= 4 × 5,6
= 1,4
BT3:
- 1HS đọc.
- 1, 2HS nêu, lớp NX.
- HS làm bài, sau đó 1HS lên trình bày bảng.
Bài giải
Ngày đầu bán được số kg đường là:
2400 × 35 : 100 = 840 (kg)
Ngày thứ hai bán được số kg đường là:
2400 × 40 : 100 = 960 (kg)
Tổng hai ngày đầu bán dược số kg đường là:
840 + 960 = 1800 (kg)
Ngày thứ ba bán được số kg đường là:
2400 – 1800 = 600 (kg)
Đáp số: 600kg
- HS nghe.
Tiết 170: LUYỆN TẬP CHUNG (Tr.176)
I- MỤC TIÊU:
- Biết thực hành tính và giải toán có lời văn
- Làm BT1 (a,b,c); BT2 (a); BT3.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng chép sẵn BT3.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. KTBC: (5’)
- Gọi HS lên BT1, VBT-Tr.124.
- Kiểm tra LBT ở nhà của một số HS.
- GVNX cho điểm.
B. BÀI MỚI: (33’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
- Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về ba phép tính đã học và giải toán có lời văn.
- GV ghi đầu bài.
2. Nội dung ôn tập: (32’)
BT1: (Tr.176)
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Y/c HS nêu cách thực hiện các phép tính.
- Y/c HS làm bài, sau đó gọi HS lên trình bày bảng.
- GVNX chữa bài.
BT2a: (Tr.177)
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Y/c HS nêu cách thực hiện các phép tính.
- Y/c HS làm bài, sau đó gọi HS lên trình bày bảng.
- GVNX chữa bài.
BT3: (Tr.177)
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Y/c HS nêu cách thực hiện các phép tính.
- Y/c HS làm bài, sau đó gọi HS lên trình bày bảng.
- GVNX chữa bài.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Nhắc chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng làm.
Đáp án:
a) b)
- 1HS đọc BT1; 1HS đọc BT2.
- HS nghe.
- HS ghi bài.
BT1:
- 1HS đọc.
- 1, 2HS nêu, lớp NX.
- HS làm bài, sau đó 3 HS lần lượt lên trình bày bảng.
Đáp án:
a)
b)
c) 3,57 × 4,1 + 2,43 × 4,1
= (3,57 + 2,43) × 4,1
= 6 × 4,1 = 24,6
BT2a:
- 1HS đọc.
- 1, 2HS nêu, lớp NX.
- HS làm bài, sau đó 1HS lên trình bày bảng.
Đáp án:
a)
=
BT3:
- 1HS đọc.
- 1, 2HS nêu, lớp NX.
- HS làm bài, sau đó 1HS lên trình bày bảng.
Bài giải
Diện tích đáy bể bơi là:
22,5 × 19 = 432 (m2)
Chiều cao mực nước có trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96 (m)
Tỉ số chiều cao của bể và chiều cao mực nước trong bể là . Vậy chiều cao của bể bơi là:
0,96 × = 1,2 (m)
Đáp số: 1,2m
- HS nghe.
Tiết 171: LUYỆN TẬP CHUNG (Tr.177)
I- MỤC TIÊU:
- Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Làm BT1; BT2 (a); BT3.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng chép sẵn BT3.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. KTBC: (5’)
- Gọi HS lên BT1d,e, VBT-Tr.126.
- Kiểm tra LBT ở nhà của một số HS.
- GVNX cho điểm.
B. BÀI MỚI: (33’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
- Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm, tính chu vi và diện tích của hình tròn.
- GV ghi đầu bài.
2. Nội dung ôn tập: (32’)
BT1a: (Tr.177)
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Y/c HS nêu cách thực hiện các phép tính.
- Y/c HS làm bài, sau đó gọi HS lên trình bày bảng.
- GVNX chữa bài.
BT2a: (Tr.177)
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Y/c HS nêu cách thực hiện các phép tính.
- Y/c HS làm bài, sau đó gọi HS lên trình bày bảng.
- GVNX chữa bài.
BT3: (Tr.177)
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Y/c HS nêu cách thực hiện các phép tính.
- Y/c HS làm bài, sau đó gọi HS lên trình bày bảng.
- GVNX chữa bài.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Nhắc chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng làm.
Đáp án:
d) 10,77 × 9,8 + 5,23 × 9,8
= (10,77 + 5,23) × 9,8
= 16 × 9,8 = 156,8
e) 1,26 × 3,6 : 0,28 – 6,2
= 4,536 : 0,28 – 6,2
= 16,2 – 6,2 = 10
- 1HS đọc BT1a,b,c; 1HS đọc BT2.
- HS nghe.
- HS ghi bài.
BT1:
- 1HS đọc.
- 1, 2HS nêu, lớp NX.
- HS làm bài, sau đó 1HS lên trình bày bảng.
Đáp án:
a) 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2,05
= 6,78 – 13,735 : 2,05
= 6,78 – 6,7 = 0,08
b) 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
= 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút
= 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút
BT2a:
- 1HS đọc.
- 1, 2HS nêu, lớp NX.
- HS làm bài, sau đó 1HS lên trình bày bảng.
Bài giải
Số trung bình cộng là:
(19 + 34 + 46) : 3 = 33
Đáp số: 33
BT3:
- 1HS đọc.
- 1, 2HS nêu, lớp NX.
- HS làm bài, sau đó 1HS lên trình bày bảng.
Bài giải
Số học sinh nữ của lớp là:
19 + 2 = 21 (HS)
Số học sinh cả lớp là:
19 + 21 = 40 (HS)
Tỉ số phần trăm HS nam và HS cả lớp là:
19 : 40 = 0,475
0,475 = 47,5 %
Tỉ số phần trăm HS nữ và HS cả lớp là:
21 : 40 = 52,5 %
Đáp số: 47,5 %; 52,5 %
- HS nghe.
Tiết 172: LUYỆN TẬP CHUNG (Tr.178)
I- MỤC TIÊU:
- Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn.
- Phần 1: BT1; BT2; Phần 2: BT1.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ BT1 phần 2.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. KTBC: (5’)
- Gọi HS lên BT2a, VBT-Tr.128.
- Kiểm tra LBT ở nhà của một số HS.
- GVNX cho điểm.
B. BÀI MỚI: (33’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
- Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm, tính chu vi và diện tích của hình tròn.
- GV ghi đầu bài.
2. Nội dung ôn tập: (32’)
Phần 1.
BT1: (Tr.178)
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Y/c HS nêu cách thực hiện các phép tính.
- Y/c HS làm bài, sau đó gọi HS lên trình bày bảng.
- GVNX chữa bài.
BT2: (Tr.178)
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Y/c HS nêu cách thực hiện các phép tính.
- Y/c HS làm bài, sau đó gọi HS lên trình bày bảng.
- GVNX chữa bài.
Phần 2.
BT1: (Tr.177)
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Y/c HS nêu cách thực hiện các phép tính.
- Y/c HS làm bài, sau đó gọi HS lên trình bày bảng.
- GVNX chữa bài.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Nhắc chuẩn bị bài sau.
- 1HS lên bảng làm.
Đáp án:
a) (28 + 34 + 41 + 45) : 4 = 37
- 1HS đọc BT1; 1HS đọc BT2b,c.
- HS nghe.
- HS ghi bài.
BT1:
- 1HS đọc.
- 1, 2HS nêu, lớp NX.
- HS làm bài, sau đó 1HS lên trình bày bảng.
Đáp án:
Khoanh vào C.
(Vì 0,8% = )
BT2:
- 1HS đọc.
- 1, 2HS nêu, lớp NX.
- HS làm bài, sau đó 1HS lên trình bày bảng.
Đáp án:
Khoanh vào C. 100
(Vì 475 × 100 : 95 = 500; và số đó là: 500 : 5 = 100)
BT1:
- 1HS đọc.
- 1, 2HS nêu, lớp NX.
- HS làm bài, sau đó 1HS lên trình bày bảng.
Bài giải
a) Diện tích phần đã tô màu là:
10 × 10 × 3,14 = 314 (cm2)
b) Chu vi của phần không tô màu là:
10 × 2 × 3,14 = 62,8 (cm)
Đáp số: a) 314cm
b) 62,8cm
- HS nghe.
Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG (Tr.179)
I- MỤC TIÊU:
- Biết giải toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhận.
- Làm BT phần 1.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ BT2, sơ đồ BT3.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. KTBC: (5’)
- Gọi HS lên BT1, VBT-Tr.130.
- Kiểm tra LBT ở nhà của một số HS.
- GVNX cho điểm.
B. BÀI MỚI: (33’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
- Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về thời gian, chuyển động đều.
- GV ghi đầu bài.
2. Nội dung ôn tập: (32’)
Phần 1.
BT1: (Tr.179)
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Y/c HS nêu cách thực hiện các phép tính.
- Y/c HS làm bài, sau đó gọi HS lên trình bày bảng.
- GVNX chữa bài.
BT2: (Tr.179)
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Y/c HS nêu cách thực hiện các phép tính.
- Y/c HS làm bài, sau đó gọi HS lên trình bày bảng.
- GVNX chữa bài.
BT3: (Tr.179)
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Y/c HS nêu cách thực hiện các phép tính.
- Y/c HS làm bài, sau đó gọi HS lên trình bày bảng.
- GVNX chữa bài.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Nhắc chuẩn bị bài sau.
- 1HS lên bảng làm.
Đáp án:
Khoanh vào C.
(Vì 0,3% = )
- 1HS đọc BT2; 1HS đọc BT1.
- HS nghe.
- HS ghi bài.
BT1:
- 1HS đọc.
- 1, 2HS nêu, lớp NX.
- HS làm bài, sau đó 1HS lên trình bày bảng.
Đáp án:
Khoanh vào C. 3 giờ
(Vì ô tô thứ nhất đi được đoạn đường đó là: 60 : 60 = 1 giờ; Ô tô thứ hai đi được đoạn đường đó là: 60 : 30 = 2 giờ; nên tổng thời gian ô tô đó đi được đoạn đường đó là: 1 + 2 = 3 giờ )
BT2:
- 1HS đọc.
- 1, 2HS nêu, lớp NX.
- HS làm bài, sau đó 1HS lên trình bày bảng.
Đáp án:
Khoanh vào A. 48l
(Vì thể tích của bể cá là: 60 × 40 × 40 = 96000cm3 hay bằng 96dm3; thể tích của nửa bể cá là: 96 : 2 = 48dm3; Vậy cần đổ vào bể 48l nước)
BT3:
- 1HS đọc.
- 1, 2HS nêu, lớp NX.
- HS làm bài, sau đó 1HS lên trình bày bảng.
Đáp án:
Khoanh vào B. 80 phút
(Vì cữ mỗi giờ Vừ tiến gần Lềnh được: 11 – 5 = 6 km; thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh là: 8 : 6 = 1 giờ hay bằng 80 phút)
- HS nghe.
File đính kèm:
- Giáo án Dưỡng - Toán 5 đã sửa 2012.doc