Tuần : . MÔN : TOÁN
Tiết : . HÌNH THANG
I- MỤC TIÊU :
- Hình thành được biểu tượng về hình thang, nhận biết được một số đặc điểm về hình thang.
- Phân biệt được hình thang với một số hình đã học thông qua hoạt động nhận dạng, vẽ thêm hình.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán 5, thước, ê ke, kéo, keo dán.
- Giáo viên chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK (tr. 91, 92)
34 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán lớp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiễn đơn giản.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng phụ ghi số liệu như SGK (trang 104 - 105)
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ôn lại cách tính diện tích một hình không phải là hình cơ bản.
- Hỏi : Hãy nêu các bước tính diện tích mảnh đất đã học ở bài trước.
- Để tính diện tích mảnh đất ta thực hiện 3 bước.
Cách tính diện tích các hình trên thực tế
- Gắn bảng phụ có vẽ sẵn hình sau lên bảng
- HS quan sát.
B
C
A
D
E
N
M
- Giới thiệu : Giả sử đây là mảnh đất ta phải tính diện tích trong thực tế, khác ở tiết trước, mảnh đất không được ghi sẵn số đo.
- HS lắng nghe.
Hỏi : Bước 1 chúng ta cần làm gì ?
- Chia mảnh đất thành các hình cơ bản, đó là hình thang và hình tam giác.
- Gọi 1 HS nêu và thực hiện cách chia.
Hỏi : Mảnh đất được chia thành những hình nào ?
- Nối điểm A với điểm D, ta có : Hình thang ABCD và hình tam giác ADE.
- GV vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả lời của HS.
Hỏi : Muốn tính được diện tích của các hình đó, bước tiếp theo ta phải làm gì ?
- Phải tiến hành đo đạc.
Hỏi : Ta cần đo đạc những khoảng cách nào ?
- HS trả lời.
- GV giới thiệu
Trên hình vẽ ta xác định như sau :
- Hạ đường cao BM của hình thang ABCD và đường cao EN của tam giác ADE.
- HS quan sát.
Đoạn thẳng
Độ dài
BC
30m
AD
55m
MB
22m
EN
27m
- Giả sử sau khi tiến hành đo đạ, ta có bảng số liệu các kết quả đo như sau :
GV gắn bảng số liệu lên bảng (1).
Hỏi : Vậy bước 3 ta phải làm gì ?
- Tính diện tích hình thang ABCD và hình tam giác ADE, từ đó tính diện tích mảnh đất.
- Yêu cầu HS thực hiện tính, trình bày vào bảng phụ (cột S)
- HS làm bài.
- HS dưới lớp làm nháp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại các bước khi tiến hành tính diện tích ruộng đất trong thực tế.
- Vậy diện tích mảnh đất là 1677,5m2
- Quy trình gồm 3 bước :
+ Chia mảnh đất thành các hình có thể tính được diện tích.
+ Đo các khoản cách trên mảnh đất.
+ Tính diện tích.
Thực hành tính diện tích các hình
* Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
Hỏi : Mảnh đất gồm những hình nào ?
* Bài 1
- HS đọc.
- Tam giác BGC và hình thang ABGD.
Hỏi : Muốn tính diện tích mảnh đất ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS nêu các bước giải toán.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ
- Tính diện tích tam giác BGC và diện tích hình thang ABGD. Rồi cộng chúng với nhau.
- Tính BG --> S tam giác BGC và S hình thang ABGD --> S mảnh đất.
- GV chữa bài
- HS chữa bài.
* Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình.
* Bài 2
- HS đọc
Hỏi : Mảnh đất đó gồm mấy hình ?
- 3 hình là hình tam giác ABM, CDN và hình thang BCNM
- Để tính được diện tích các hình đó, người ta đã đo đạc và thu thập được các số liệu ở bên cạnh.
- yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng (dưới dạng bảng)
- Hs làm bài.
- Gv chữa bài
- HS chữa bài
+ GV nhận xét, đánh giá
Hỏi : Tính diện tích ruộng đất trong thực tế bao gồm những bước nào ?
- Bao gồm 3 bước
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ......... MÔN : TOÁN
Tiết : ......... LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU :
Giúp HS rèn kỹ năng tính độ dài đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để tính diện tích của một số hình “tổ hợp”
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng phụ vẽ các hình ở bài tập 2 và bài tập 3 (trang 106)
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Rèn kỹ năng tính diện tích và một số yếu tố của các hình
* Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS gạch 1 gạch dưới dữ kiện đề bài cho; 2 gạch dưới yêu cầu của đề bài.
* Bài 1
- HS đọc đề bài.
- HS thực hiện yêu cầu
Hỏi : Bài tập yêu cầu gì ?
- Tính độ dài đáy của hình tam giác biết diện tích và chiều cao.
Hỏi : Hãy viết công thức tính diện tích tam giác
S = (h x a) : 2
- Hãy xác định yếu tố đã biết trong công thức ?
- HS nêu
- Gọi 1 HS lên bảng giải tìm a.
- HS dưới lớp tự làm vào nháp.
- GV quan sát giúp HS còn yếu (gợi ý tìm thành phần chưa biết trong phép tính)
- Từ những điều đã trình bày trên bảng, ai có thể nêu ra quy tắc tính độ dài đáy của tam giác khi biết S và h ?
- HS nêu.
- Yêu cầu một vài HS nhắc lại. Ghi bài giải vào vở.
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính độ dài đáy của tam giác (cả lớp đọc thầm theo)
- HS nêu lại quy tắc.
A
M
D
B
N
C
2m
1,5m
Q
P
O
* Bài 2
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài
* Bài 2
- HS đọc đề bài
- Gắn hình minh họa trên lên bảng
Hỏi : Bài tập hỏi gì ?
- HS quan sát.
- Tính diện tích khăn trải bàn và diện tích hình thoi
Hỏi : Diện tích khăn trải bàn là diện tích hình nào?
- Là diện tích hình chữ nhật ABCD
Hỏi : So sánh diện tích hình thoi MNPQ và diện tích hình chữ nhật ABCD ?
- Diện tích hình thoi MNPQ bằng 1/2 diện tích hình chữ nhật ABCD.
Hỏi : Hãy nêu cách tính diện tích khăn trải bàn và diện tích hình thoi.
- Gọi 1 HS làm bài. Cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
- 1 HS giải bảng, lớp giải vở.
- Nhận xét chung và yêu cầu HS về nhà giải thêm bằng cách khác.
* Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Gắn hình minh họa lên bảng
* Bài 3
- HS đọc đề bài
- HS quan sát.
- Từ tâm hai đường tròn, kẻ đường kính AD và BC như hình vẽ.
- HS quan sát.
- Yêu cầu 1 HS lên tô đỏ sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc.
- HS thực hiện yêu cầu.
Hỏi : Độ daì sợi dây bằng tổng độ dài của những đoạn nào ?
- Của AB, DC, và 2 nửa đường tròn đường kính AD và BC.
Hỏi : Có nhận xét gì về 2 đoạn AB và DC ?
- Bằng nhau và bằng 32,1m
Hỏi : Vậy độ dài của sợi dây được tính như thế nào?
- Bằng 2 lần khoảng cách giữa 2 trục và chu vi của đường tròn đường kính AD (hoặc BC)
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ.
- HS làm bài.
Đáp số : 7,299m
- Chữa bài
- HS nêu lại.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ......... MÔN : TOÁN
Tiết : ......... HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG
I- MỤC TIÊU :
Giúp HS L
- Hình thành được biểu tượng của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, có thể khai triển được (bộ đồ dùng dạy - học nếu có)
- Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển
- Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp phấn)
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hình ảnh một số đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương và một số đặc diểm của chúng
a) Hình hộp chữ nhật
- Giới thiệu một số vật thật có dạng hình hộp chữ nhật, ví dụ : bao diêm, viên gạch ...
- HS lắng nghe, quan sát.
- Giới thiệu mô hình hình hộp chữ nhật (trong bộ đồ dùng dạy học) và yêu cầu HS quan sát. GV chỉ vào hình và giới thiệu : Đây là hình hộp chữ nhật. Tiếp theo chỉ vào 1 mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh giới thiệu tương tự.
- HS quan sát.
Hỏi : Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ?
GV vửa chỉ để cả lớp đếm kiểm tra.
- Trả lời : 6 mặt.
Hỏi : Các mặt đều là hình gì ?
- Hình chữ nhật
1
2
32
42
62
52
- Gắn hình sau lên bảng (hình hộp chữ nhật đã viết số vào các mặt)
- HS quan sát.
- Gọi 1 HS lên chỉ tên các mặt của hình hộp chữ nhật
- HS lên chỉ.
- Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ nhật thành hình khai triển (như SGK trang 107)
- Hs thao tác.
- Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu : Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy; mặt 3, 4, 5, 6 là các mặt bên
- HS lắng nghe.
Hỏi : Hình hộp chữ nhật có các mặt đối diện bằng nhau.
- GV gắn mô hình có ghi tên các đỉnh và các kích thước (như SGK trang 107)
- HS quan sát.
Hỏi : Hình hộp chữ nhật gồm có mấy đỉnh và là những đỉnh nào ?
- Tám đỉnh; nêu tên các đỉnh : A; B; C; D; M; N ;P ; Q
Hỏi : Hình hộp chữ nhật gồm có mấy cạnh và là những cạnh nào ?
- Nêu tên 12 cạnh : AB ; BC ; CD ; DA; DQ ; CP ; BN ; AM ; MN ; NP ; PQ ; QM
Giới thiệu hình hộp chữ nhật.
- GV kết luận : Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt đối diện bằng nhau, có 3 kích thước là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Có 8 đỉnh và 12 cạnh.
- HS lắng nghe.
- Gọi 1 HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS tự nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật.
- HS nêu
b) Hình lập phương
- Gv đưa ra mô hình hình lập phương. Tiến hành tương tự
- HS quan sát.
Hỏi : Vậy ta rút ra kết luận gì về độ dài các cạnh của hình lập phương ?
- Các cạnh đều bằng nhau.
Hỏi : Hãy nêu nhận xét về 6 mặt của hình lập phương ?
- Đều là hình vuông bằng nhau.
Hỏi : Ai có thể nêu đặc điểm về hình lập phương ?
- Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng nhau.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, ghi ra giấy điểm giống và khác nhau của 2 hình : hình hộp chữ nhật và hình lập phương
- HS thực hiện yêu cầu.
Thực hành nhận diện các hình và các yếu tố của hình
* Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài toán.
- Yêu cầu tự làm vào vở (không cần kẻ bảng) ; 1 HS làm bảng phụ.
* Bài 1
- Hs đọc.
- HS làm bài
- HS đọc kết quả ghi bài 1
- Chữa bài
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn
+ Gv nhận xét và đánh giá
Hỏi : Từ bài tập này, em rút ra kết luận gì ?
- Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt, số cạnh và số đỉnh giống nhau.
* Bài 2
a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chữa bài :
+ Gọi 1 HS trả lời miệng câu a
+ Hs khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và xác nhận.
* Bài 2
a) 1 Hs đọc
- HS làm bài
- HS chữa bài
A2
B2
C2
D2
Q2
M2
N2
P
b) Gọi 1 HS đọc phần b. Tự làm bài vào vở
b) HS đọc yêu cầu b) và làm bài
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét, xác nhận kết quả
Đáp số : 18cm2
24cm2
12cm2
* Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài toán.
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Yêu cầu HS giải thích kết quả (nêu đặc điểm của mỗi hình đã xác định)
* Bài 3
- HS đọc
- Hình A là hình hộp chữ nhật
- Hình B là hình lập phương
- HS giải thích
Hỏi : Tại sao hình B không phải là hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Vì hình B có nhiều hơn 6 mặt; 8 đỉnh; 12 cạnh
File đính kèm:
- Toan hoc ki 2.doc