I.Mục tiêu : Giúp HS :
- Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ .
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ có viết sẵn ví dụ 1 và kẻ một bảng theo mẫu SGK
8 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1970 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chứa 2 chữ.
-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
-HS đọc đề và nêu yc bài tập.
-1 HS lên bảng đặt tính rồi tính
-1 HS lên bảng thử lại
-Lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng
-HS thực hiện
-HS đọc đề và nêu yc bài tập.
-Học sinh thực hiện
-Lớp nhận xét.
-HS nêu (SGK/41).
-HS trao đổi theo cặp và trình bày bảng lớp.
-HS nhắc lại cách tìm số hạng và số trừ chưa biết.
-Đại diện đội bạn trình bày.Lớp nhận xét
Núi Phan xi- păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn:
3143 – 2428 = 715m
Số lớn nhất có năm chữ số là 99999, số bé nhất có năm chữ số là 10000, hiệu của hai số này là 89999.
Tuần 7
Toán: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
- Biết được tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng t/c giao hoán của phép cộng trong thực hành phép tính.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như ở SGK/42
- Băng giấy kẻ bài tập 4 của bài biểu thức có chứa 2 chữ
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ : Bài 4/42
2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1 : Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như SGK/42.
- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a+b và b+a để điền vào bảng
+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức a+b với giá trị của biểu thức b+a khi a=20 và b=30
Y/c so sánh tương tự với các giá trị khác.
+ Qua VD trên em có nhận xét gì ?
+ Viết công thức
b/HĐ2 : Thực hành
*Bài 1/43 : Làm miệng
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài tập.
-GV nhận xét.
-Bài 2/43 : Trò chơi tiếp sức.
-GV nêu yc bài và phổ biến cách chơi.
-GV nhận xét.
3/Củng cố dặn dò: Về nhà làm bài : 3/43
- Nêu lại tính chất giao hoán của phép cộng ?
- Bài sau : Biểu thức có chứa ba chữ
-2 HS lên bảng làm bài
- HS đọc bảng số
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành như sau:
- Giá trị của biểu thức a+b và b+a = 50
HS tự so sánh.
-Giá trị của biểu thức a+b luôn bằng giá trị của biểu thức b+a
- 3 HS đọc a+b = b+a
-Vài HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK
-1 hs đọc đề bài.
-HS biết vận dụng t/c giao hoán của phép cộng để trả lời miệng.
a/ 468 + 379 = 847
Vậy : 379 + 468 = 847
-HS tham gia trò chơi gồm 2 đội mỗi đội 3 em : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Lớp theo dõi nhận xét
TUẦN : 7
Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết được biểu thức có chứa 3 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ.
- Biết tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ.
II.Đồ dùng dạy học:
- 1 đề toán ví dụ chép sẵn trên băng giấy/43/SGK
- Bảng phụ đã kẻ sẵn phần ví dụ/43 SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ : Bài 3/ 43
2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1: Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ
-GV đọc VD và giải thích ở mỗi chỗ « ... » và nêu vấn đề cần giải quyết.
-GV hướng dẫn mẫu dòng đầu
- Giới thiệu : a+b+c được gọi là biểu thức có chứa 3 chữ
b/HĐ2 : Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa ba chữ
+ Nếu a= 2; b=3; c=4 thì a+b+c bằng bao nhiêu ?
+ Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a+b+c
- GV làm tương tự với trường hợp còn lại
-Qua VD trên em có nhận xét gì ?
c/HĐ3 : Thực hành
*Bài 1/44 : Cá nhân
-Gọi 1 HS nêu y/c bài
-Gọi 2 HS lên bảng làm
-GV nhận xét.
*Bài 2/44 : Đôi bạn
-GV làm bài mẫu.
-YC hs trao đổi theo cặp.
-GV nhận xét.
3/Củng cố dặn dò :Về làm bài 3,4(K,G)
CBB :Tính chất kết hợp của phép cộng.
-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
-HS tự giải/t mỗi chỗ ... chỉ gì ?( viết số hoặc chữ thích hợp vào mỗi chỗ chấm đó)
-HS tự nêu và viết các dòng tiếp theo
- HS nhắc lại nối tiếp.
-Nếu a=2, b=3 và c=4 thì a+b+c = 2+3+4 =9 ; 9 là một giá trị của biểu thức a+b+c
-HS tìm giá trị của biểu thức a+b+c trong từng trường hợp
-Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a+b+c.
-1 hs đọc đề bài .
- 2 hs lên bảng tính giá trị của biểu thức
a + b + c với a = 5, b = 7, c = 10...
-Lớp làm bảng con và nhận xét.
-HS theo dõi.
-HS trao đổi cặp để tính giá trị của biểu thức a x b x c.với a = 9, b = 5, c = 2...
-Đại diện đôi bạn trình bày.
Toán : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ đã kẻ sẵn bảng có nội dung như SGK/45
- Băng giấy có ghi phần ghi nhớ SGK/45
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ : Bài 3,4/44
2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1: Nhận biết t/c kết hợp của phép cộng
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn bảng số như SGK/45 lên bảng lớn
-Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a+b)+c với giá trị của biểu thức a+(b+c) khi a=5,
b = 4, c = 6
-Y/c so sánh các giá trị còn lại
Vậy ta có thể viết :
- GV ghi bảng (a+b)+c = a+(b+c)
-Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta làm như thế nào ?
b/HĐ2 : Thực hành
*Bài 1/45 Dòng 2,3/a ; b/ dòng 1,3 : Đôi bạn
-Gọi 1 HS nêu y/c bài.
*Bài 2/45 Cá nhân.
- Gọi HS đọc đề bài và gợi ý tóm tắt.
-GV cho HS nêu cách giải khác
-GV chấm bài, nhận xét.
3/Củng cố- dặn dò :
+ Muốn cộng 1 tổng 2 số với số thứ ba ta thực hiện như thế nào ?
+ Về làm bài 1 dòng 1a, dòng 2b, bài3 /45
-Bài sau : Luyện tập
-2 HS lên bảng làm bài
- HS đọc bảng số.
-HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện 1 trường hợp để hoàn thành bảng như SGK.
- Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 15
- HS nêu giá trị của 2 biểu thức đều bằng nhau.
-HS tự so sánh, lớp nhận xét.
- 2HS đọc (a+b)+c = a+(b+c)
-Vậy khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
-Vài HS nhắc lại
-HS trao đổi theo cặp để tìm cách tính thuận tiện nhất.
-Trình bày ý kiến, lớp nhận xét.
- 1hs đọc đề bài.
-Cả lớp làm vở, một em làm trên bảng.
- HS nhận xét-sửa bài
uần 3: Thứ năm ngày tháng năm 2009
Kĩ thuật: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
I/ Mục tiêu:
-Biết cách vạch đấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dâu.
-Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu.Đường cắt có thể mấp mô.
II/ ĐDDH: Mảnh vải vạch dấu sẵn, đường cong.
-Kéo cắt vải; phấn vạch trên vải, thước,
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bãi cũ: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu.
2/ Bài mới: ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn quan sát nhận xét
-GV cho hs quan sát, nhận xét hình dạng đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
-Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu.
b/ HĐ2: HD thao tác kĩ thuật
*Vạch dấu trên vải:
-GV cho hs quan sát hình 1a, 1b sgk để nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải.
-GV đính mảnh vải lên bảng và yc hs lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu hai điểm.
-GV HD hs thực hiện 1 số điểm cần lưu ý như sgv/19
* Cắt vải theo đường vạch dấu:
-HD hs quan sát hình 2a,2b sgk để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
-Gv nhận xét bổ sung.c/ HĐ3: HS thực hành vach dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, DC thực hành của hs.
-GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm.
d/ HĐ4: Đánh giá kết quả học tập
-GV cho hs trưng bày SP và nêu tiêu chuẩn đánh giá.
3/ Củng cố, dặn dò: CBB: Khâu thường
-2 hs trả lời bài
-HS nhận biết được vạch dấu đường thẳng và đường vạch dấu đường cong như sgk..
-Vạch đáu để cắt vải được chính xác, không bị xiên, lệch...
-HS quan sát và phát biểu như sgk/ 9
-1 hs lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu hai điểm cách nhau 15 cm và vạch dấu nối hai điểm được đường vạch dấu thẳng trên mảnh vải.
-HS trả lời như sgk/9
-HS thực hành vạch dấu và cắt vải thoe đường vạch dấu.
-HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh giá SP.
Tuần 4: Thứ năm ngày tháng năm 2009
Kĩ thuật: KHÂU THƯỜNG( tiết 1)
I/ Mục đích:
-Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
-Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm.
II/ ĐDDH:
-Mũi khâu thường đã CB sẵn.
-Mảnh vải, len, kim khâu len,thước, kéo, phấn vạch.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bãi cũ: Cắt vải theo đường vạch dấu
2/ Bài mới: ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét
-GV cho hs quan sát mũi khâu thường và giải thích như sgv/ 21
-HD hs quan sát mặt trái, mặt phải của mũi khâu thường kết hợp quan sát hình 3a,3b sgk để nhận xét.
b/ HĐ2: HD thao tác kĩ thuật
-*HD thao tác khâu, thêu cơ bản
-Cho hs quan sát H1sgk để nâu cách cầm vải và cầm kim khi khâu
-Cho hs quan sát H 2a,2b sgkvà nêu cách len kim, xuống kim khi khâu.
-GV HD hs thực hiện 1 số điểm cần lưu ý như sgv/ 22
* HD thao tác kĩ thuật khâu thường
-GV treo tranh quy trình, HD hd quan sát để nêu các bước khâu thường.
-HD hs quan sát H 4 để nêu cách vạch đấu đường khâu thường
-GV nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
-Nêu các bước khâu mũi khâu thường?
CBB: Khâu thường ( tiết 2)
-2 hs trả lời bài
-HS quan sát mũi khâu thường do gv chuản bị sẵn.
-HS nhận xét: Đường khâu ở mặt trái và mặt phải giống nhau.Mũi khâu 2 mặt giống nhau,dài bằng nhau và cách đều nhau.
-Cầm vải bên tay trái, tay phải cầm kim...
-HS đọc các thông tin sgk/11, 12 để nêu.
-HS lắng nghe để thực hiện
-Vạch dấu đường khâu
+ Khâu các mũi khgâu thường theo đường vạch dấu
-HS trả lời như sgk/12, 13.
Luyện toán: LUYỆN TẬP +,- CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN, TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG. BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI, BA CHỮ
I-Mục tiêu:
- Củng cố các kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ.
- Tính được giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
- Sử dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng trong một số trường hợp. đơn giản.
II- Lên lớp:
1/ HĐ 1: Ôn tập
-GV ôn lại các kiến thức lý thuyết về 2 dạng toán trên cho hs.
+ Nêu các tính chất giao hoán của phép tính cộng ? Cho ví dụ?
2/ HĐ 2: Luyện tập
-Bài 1-3: Dành cho hs đại trà
-Bài 1-4: Dành cho hs khá, giỏi.
-Bài bổ sung:
Bài 3, 4/15 ; Bài 2, 4/ 16, sách Luyện giải Toán nhà xuất bản giáo dục.
File đính kèm:
- toan 4 tuan 7.doc