I/Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về :
-Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, nhận biết đường cao của HTG
-Vẽ hình vuông, hình chữ nhật .
II/Đồ dùng dạy - học: Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS)
6 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2438 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán : LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về :
-Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, nhận biết đường cao của HTG
-Vẽ hình vuông, hình chữ nhật .
II/Đồ dùng dạy - học: Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS)
III/Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 dm
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
-GV hướng dẫn HS luyện tập
a/HĐ1: Bài 1/55 Gọi HS đọc đề bài
M
B
C
A
-GV vẽ bảng 2 hình a, b trong bài tập, y/c HS trả lời miệng
A
D
C
B
b/HĐ2: Bài 2 /56 Gọi HS đọc yêu cầu
-Gọi 1 HS lên bảng làm
-GV kết luận : Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác
c/HĐ3: Bài 3/56 Gọi HS đọc đề bài
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu từng bước vẽ của mình
Bài 4a/56 Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4 cm
Gọi 1 HS nêu các bước vẽ của mình
GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD
A
C
B
D
M
N
3/Củng cố dặn dò: N: 4bTiết sau: Luyện tập chung
-1 HS đọc to yêu cầu
-HS biết dùng ê-ke để kiểm tra và nêu tên góc
a/Góc vuông BAC, góc nhọn ABC, MBC, ACB, AMB, góc tù BMC, góc bẹt AMC
b/Góc vuông DAB, DBC, ADC, góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD, góc tù ABC
-Lớp nhận xét : y/c HS giải thích AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC
-1 HS đọc to yêu cầu
-1 HS lên bảng vẽ và nêu từng bước
Cả lớp vẽ vào vở
-1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở
1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét.
Dùng thước thẳng có vạch chia cm, đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD. Vì AD = 4cm nên AM = 2 cm. Tìm vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm. Điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD
-HS thực hành vẽ hình chữ nhật ABCD có độ dài cho trước.
Người soạn: Trương Thị Lài
Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu: Giúp HS củng cố về :
-Thực hiện được tính cộng, trừ các số tự nhiên có đến 6 chữ số
-Nhận biết được 2 đườn thẳng vuông góc.
-Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến HCN
II/Đồ dùng dạy - học: Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke
III/Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: GV vẽ hình tam giác ABC, gọi 1 HS nêu tên các góc của hình đó.
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
-GV hướng dẫn HS luyện tập
a/HĐ1: Cá nhân
Bài 1a/56 Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính
b/HĐ2: Bài 2 a/56 Đôi bạn
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào?
-GV nhận xét, ghi điểm
c/HĐ3: Bài 3 b/56 Gọi HS đọc đề bài
GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK
-Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
-GV nhận xét
HĐ4: Bài 4/56 Thảo luận nhóm
-Gọi 1 HS đọc đề
-Bài toán cho biết gì?
-Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì?
-GV nhận xét và ghi điểm
3/Củng cố dặn dò: 1b; 2b; 3a,c/56
Kiểm tra định kì
-1 HS lên bảng thực hiện theo y/c
-1 HS đọc to yêu cầu
-2 HS lên bảng làm bài, Lớp làm bảng con
386259 726485
+ 260873 - 452936
647096 273549
-Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện
-Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
-2 đôi bạn lên bảng trình bày, cả lớp làm vở
-HS đọc đề
-HS quan sát hình
-Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH
HS làm vào vở
-HS đọc đề, thảo luận nhóm 4 và trình bày.
-Cho biết nửa chu vi là 16 cm, chiều dài hơn chiều rộng 4 cm
-Biết được tổng số đo của chiều dài và rộng
-Dựa vào bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của HCN
Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết.
-Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.
II/Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ: GV nhận xét KQ bài KTĐK
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ):
Viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2 = ?
-GV nói: Các em đã biết nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số . Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số tương tự như nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số .
-GV y/c HS so sánh các kết quả mỗi lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân không có nhớ
b/HĐ2: Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số: (có nhớ):
-Ghi lên bảng phép nhân: 136204 x 4 = ?
-GV hướng dẫn tương tự như trên
- Giáo viên nêu lưu ý: Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
c/HĐ3: Thực hành.
*Bài 1/57: Cá nhân
-GV nêu y/c bài
-GV nhận xét.
*Bài 3a/57:Đôi bạn
-YC gọi học sinh nói cách tính giá trị của mỗi biểu thức
-GV nhận xét.
3/Củng cố dặn dò:
-BTVN: Bài 2, 3b , 4 /57 HS (K,G)
-Một học sinh lên bảng đặt tính và tính.
- Các học sinh khác đặt tính và làm tính vào bảng con.
- Học sinh trả lời
-1 hs đọc đề bài tập và nêu yc bài: Đặt tính rồi tính các phép nhân.
-1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- 1hs đọc đề bài, trao đổi theo cặp.
- Học sinh trả lời: (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) và làm vào vở bài tập
-Đại diện đôi bạn trình bày.
Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I/Mục tiêu: Giúp học sinh :
-Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân
-Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II/Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ kẻ như phần b sách giáo khoa, bỏ trống dòng 2, 3, 4, cột 3, cột 4
III/Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ Bài 3b/57
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân
-GV gọi 1 HS lên bảng tính và so sánh kết quả 5 x 7 và 7 x 5
-GV cho HS tìm 1 số cặp tương tự
-GV treo bảng phụ
a
b
a x b
b x a
4
8
6
7
5
4
-GV cho HS so sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp
-Nhận xét vị trí của a và b trong 2 phép nhân a x b, b x a ?
-Vậy khi đổi chỗ các thừa số a và b trong 1 tích ta được?
*GVKL bằng công thức: a x b = b x a
b/HĐ2:Luyện tập
*Bài 1/ 58 : Cá nhân
-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài
-GV nhận xét.
*Bài 2/ 58 (câu a,b):Cá nhân
-HS nêu yêu cầu đề bài
-GV nhận xét.
3/Củng cố , dặn dò
Bài tập về nhà: Bài 2c, 3,4 /58 (K,G)
-2 HS lên làm ở bảng lớn
-HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. Vậy 5 x 7=7 x 5
HS tìm ví dụ 3 x 4 và 4 x 3, 3x9, 9x3
-HS rút ra kết luận: Vậy 2 phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau
-3 HS lên thực hiện và ghi kết quả vào bảng
-HS nhận xét sau đó khái quát bằng biểu thức chữ a x b = b x a
-2 tích đều có các thừa số a và b nhưng vị trí thay đổi
-Tích không thay đổi
*HS nêu : Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không đổi
- 1hs đọc đề và nêu yc bài tập. 1hs làm bảng lớp. lớp làm bảng con điền vào ô trống
4 x 6 = 6 x
-HS biết vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm toán
-2 hs lên bảng làm.Lớp làm VBT.
Luyện toán: CHỮA BÀI TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
GV chép đề bài lên bảng, yc hs chép vào VBT.
GV chữa từng bài tập.HS làm vào VBT.
Toán: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
File đính kèm:
- Toán.doc