Giáo án Toán Lớp 4 Tuần 17

I/Mục tiêu : Giúp HS củng cố về :

-Thực hiện được phépnhân, phép chia.

-Biết đọc thông tin trên biểu đồ.

II/Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 1/90 , 4/90.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2765 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 Tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 17 Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2013 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : -Thực hiện được phépnhân, phép chia. -Biết đọc thông tin trên biểu đồ. II/Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 1/90 , 4/90. III/Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ : Gọi HS làm bài tập 1b/89. -GV nhận xét bài cũ. 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề * Hướng dẫn luyện tập. a/HĐ1: Bài 1/ 09 Bảng 1 ( 3 cột đầu), bảng 2 ( 3 cột đầu). -Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tìm tích trong phép nhân và tìm số bị chia, số chia, thương trong phép chia. b/HĐ2: Bài 2/ 90 ( Dành cho hs khá, giỏi) -Đặt tính rồi tính. c/HĐ3: Bài 3/ 90 (Dành cho hs khá, giỏi) --Gọi HS đọc đề bài. -Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán chúng ta cần biết được gì ? Ta cần thực hiện các bước giải nào ? d/HĐ4: Bài 4a,b/ 90 : GV cho HS quan sát biểu đồ ở bảng phụ và SGK/90. 3/Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS làm bài 2/90 vào vở BTVN. -Bài sau : Luyện tập chung (tt). -3 HS thực hiện. -3 HS lần lượt nêu trước lớp. -Cả lớp theo dõi , nhận xét. -2 HS làm bài ở bảng -Cả lớp làm bài trên phiếu học tập. -HS làm VBT . -Cần biết có tất cả bao nhiêu bộ đồ dùng học toán. -HS quan sát và nêu miệng câu trả lời. -Cho HS đọc biểu đồ và nêu số sách bán được và so sánh giữa tuần 1 và 4; giữa tuần 2 và 3. Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I/Mục tiêu : -Biết được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. -Biết số chẵn, số lẻ. II/Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ: Bài 2/90. 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 : -Cho HS tự tìm ví dụ về số chia hết cho 2 và số không chia hết cho 2. -Cho HS nêu các số chia hết cho 2 ? -Cho HS nêu các số không chia hết cho 2 ? *GV chốt ý: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không ta chỉ việc xét một chữ số cuối cùng của số đó Nêu các số chia hết cho 2 ? *GV kết luận: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn b/HĐ2: Bài tập *Bài tập 1/ 95 Miệng -Gọi 1 HS đọc y/c bài -GV nhận xét. *Bài tập 2/ 95 Cả lớp -Gọi 1 HS đọc y/c bài *Bài tập 3/ 95 Dành cho hs khá, giỏi Gọi 1 HS đọc y/c bài *Bài tập 4 : Dành cho hs khá, giỏi. 3/Củng cố - dặn dò : -Các số như thế nào thì chia hết cho 2 ? -Bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 5. - 3 HS lên bảng thực hiện theo y/c. -HS thảo luận theo cặp. -2, 4, 6, 8, 10, 12, ... -1, 3, 5, 7, 9, 11, 13,... -HS so sánh và rút ra dấu hiệu chia hết cho 2 : là các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. -Vài HS nhắc lại -2, 4, 6, 8, 10, 12, ... - 1hs đọc đề và nêu yc bài. -HS trả lời miệng nêu được các số chia hết và không chia hết cho 2. -HS làm VBT. 1 hs làm bảng lớp. - HS làm VBT - Cả lớp nhận xét , sửa bài. - HS làm vào vở BT , cả lớp sửa bài. Toán : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I/Mục tiêu : -Biết dấu hiệu chia hết cho 5 . -Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. II/Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ : Dấu hiệu chia hết cho 2. - Những số như thế nào thì chia hết cho 2 ? Cho ví dụ. 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5 - Cho HS tự tìm ví dụ về số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5. - Các số như thế nào thì chia hết cho 5 ? - Muốn biết một số có chia hết cho 5 không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải , nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5 ; chữ số tận cùng khác 0 hoặc 5 thì số đó không chia hết cho 5. b/HĐ2:Bài tập : *Bài tập 1/ 96 Miệng -Gọi 1 HS đọc y/c bài. *Bài tập 2/ 96 Dành cho hs khá, giỏi. -Gọi 1 HS đọc y/c bài. *Bài tập 3/ 96 Dành cho hs khá, giỏi. -HS đọc y/c bài -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. *Bài tập 4/ 96 Cả lớp. - Gọi 1 HS đọc đề a/Chọn số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. -Vậy những số như thế nào thì vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 ? -Câu b tương tự 3/Củng cố - dặn dò : -Tiết sau: Luyện tập - 2 HS thực hiện. -HS hội ý theo cặp và trả lời miệng. Chia hết cho 5 Không chia hết cho 5 5, 10, 15, 20, ... 6, 7, 8, 9, ... -HS nêu : Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. - HS nhắc lại -HS làm miệng, mỗi em điền 1 số. - Lớp nhận xét. -HS làm VBT. - Làm bài VBT - 1hs đọc đề và nêu yc bài tập -2 hs làm bảng lớp.Lớp làm VBT. - HS nêu và giải thích vì sao. Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : Giúp HS: -Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. -Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. II/ ĐDDH: bảng phụ II/Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ: -HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2.Cho VD -HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5.Cho VD 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề *Hướng dẫn luyện tập: a/HĐ1: Bài 1/ 96 Miệng -Gọi 1 HS đọc y/c bài -GV nhận xét,cho điểm. b/HĐ2: Bài 2/ 96 Cả lớp - Gọi 1 HS đọc y/c bài c/HĐ3:Bài 3/ 96 Cá nhân - Gọi 1 HS đọc y/c bài -GV chấm điểm. d/HĐ4: Bài 4/96 Dành cho hs khá, giỏi -Gọi 1 HS đọc đề e/HĐ5: Bài 5/ 96 Dành cho hs khá, giỏi -Gọi 1 HS đọc nội dung bài 3/Củng cố-Dặn dò: - Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. - Thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 9. - 2 HS trả lời. -HS trả lời miệng -HS nêu được những số chia hết cho 2 là : 4568, 66814, 2050, 3576, 900. -Số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 2355. -HS nhận xét,giải thích vì sao chọn số đó. -HS làm vào bảng con. -HS làm VBT. 3 hs lên bảng làm bài. a/2000, 9010. b/296, 324. c/345, 3995. -Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. -HS thảo luận nhóm đôi tìm kết quả. *Số nhỏ hơn 20 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho5 là số 10. TUẦN: 17 Thứ năm ngày tháng năm 2009 Luyện Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5 1/ HĐ1: Củng cố kiến thức: -Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5? Cho VD? 2/ HĐ2: Luyện tập -HDHS làm bài tập vào VBT -Bài 1-3: Dành cho hs đại trà. -Bài 1-4: Dành cho hs khá, giỏi -Bài tập bổ sung: Bài 31, 32, 33/ sách toán nâng cao nhà xuất bản Đà Nẵng.

File đính kèm:

  • docToan (2).doc
Giáo án liên quan