Giáo án Toán lớp 4 - Tiểu học Ngô Gia Tự - Tuần 28

I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng:

 - Nhận biất hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.

 - Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích của hình bình hành.

II- Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ.

III- Các hoạt động dạy học:

1- HĐ1: Kiểm tra( 3-5)

 - HS tính diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo là 5cm và 12cm

 - HS nêu cách tính?

2- HĐ2: Dạy bài mới

a- HĐ2.1:

Giới thiệu bài:( 1-2) Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập về cách tính diện tích hình thoi.

 

doc14 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 4 - Tiểu học Ngô Gia Tự - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận biất hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học. - Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích của hình bình hành. II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: 1- HĐ1: Kiểm tra( 3-5’) - HS tính diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo là 5cm và 12cm - HS nêu cách tính? 2- HĐ2: Dạy bài mới a- HĐ2.1: Giới thiệu bài:( 1-2’) Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập về cách tính diện tích hình thoi. 3- HĐ3: Luyện tập( 20-22’) Bài 1/144: HS làm SGK - Củng cố cách nhận diện các góc, cạnh của tứ giác. Bài 2/144: HS làm SGK - Củng cố về các đặc điểm của hình thoi. - Chốt: Hình thoi có đặc điểm gì? Bài 3/145: HS làm nháp - Củng cố cáchtính diện tích các hình đẫ học - Chốt: + Để so sánh diện tích của các hình đã cho em làm thế nào? + Nêu cách tính diện tích các hình có trong bài? Bài 4/ 145: HS làm vở - Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật. * Dự kiến sai lầm của HS: - HS lúng túng khi giải bài 4 - HS viết sai đơn vị đo diện tích. 4- HĐ4: Củng cố dặn dò:( 3-5’) - Nêu các đặc điểm của hình thoi? - Nêu cách tính diện tích hình thoi? Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2006 Tiết 141 : Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó I- Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số. - Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số. II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: 1- HĐ1: Kiểm tra:( 3-5’) - GV chấm một số VBT. 2- HĐ2: Dạy bài mới: a- HĐ2.1: Giới thiệu bài:( 1-2’) GV giới thiệu trực tiếp. b- HĐ2.2: Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5 - GV nêu ví dụ 1/ SGK - GV vẽ sơ đồ minh hoạ. - GV giới thiệu tỉ số: + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay 5 7 + Đọc là “ Năm chia bảy” hay “Năm phần bảy” + Tỉ số này cho biết số xe tải bằng 5 số xe khách 7 + Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7:5 hay 7 5 + Ai đọc được tỉ số này? + Tỉ số này cho biết gì? c- HĐ2.3: Giới thiệu tỉ số a:b ( b khác 0) - GV kẻ bảng như SGK. - GV cho HS lập tỉ số của hai số tự nhiên lần lượt theo bảng. - Cho HS lập tỉ số của a và b. -> KL: Ta nói rằng tỉ số của a và b là a: b hay a ( b khác 0) B -> Để lập tỉ số của hai số em làm như thế nào? - HS quan sát hình vẽ. - HS nhắc lại. - HS đọc. - HS nêu lại. - HS nhắc. - HS đọc: Bảy chia năm hay bảy phần năm. ...số xe khách bằng 7 số xe tải. 5 - HS tự lập tỉ số. - HS lập. - HS nhắc lại. ...chia số thứ nhất cho số thứ hai hoặc lấy số thứ hai chia cho số thứ nhất. 3- HĐ3: Luyện tập:( 30- 32’) Bài 1/147: HS làm bảng con - Củng cố cách viết tỉ số của hai số. - > Chốt: Nêu cách làm? Bài 2/ 147: HS làm bảng con - Củng cố cách viết tỉ số của hai số. - Chốt tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh có giống tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ không? Bài 3/ 147: HS làm vở. - Củng cố cách viết tỉ số của hai số. Bài 4/147: HS làm vở. - Củng cố cách giải toán có liên quan đến tỉ số. - Nêu tỉ số trong bài toán? * Dự kiến sai lầm của HS: - Quên ghi dấu gạch ngang ở tỉ số 4- HĐ4: Củng cố dặn dò:( 3-5’) - GV nhận xét tiết học, nêu cách chia hai phân số. - Về nhà làm VBT. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2006. Tiết 143: Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách giải toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: 1- HĐ1:Kiểm tra:(3-5’) - Viết tỉ số của hai số 13 và 21; c và d? - Nêu cách viết? 2- HĐ2: Dạy bài mới: a- HĐ2.1: Giới thiệu bài:(1-2’) Hôm nay chúng ta luyện tập về phép chia hai phân số. b- HĐ2.2: Hướng dẫn giải toán * Bài toán 1: - GV cho HS đọc đề. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV vẽ sơ đồ tóm tắt( như SGK) - GV: 96 là gì? 3 là gì? 5 -> Đây là bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Nhìn vào sơ đồ cho biết có tất cả mấy phần bằng nhau? Nêu cách tìm? - Giá trị của một phần là bao nhiêu? - Muốn tìm số bé ta làm như thế nào? - Tìm được số bé rồi làm thế nào để tìm số lớn? - Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó em đã làm theo mấy bước? * Bài toán 2: - GV cho HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn phân tích bài toán, GV tóm tắt trên bảng. - Cho biết tổng số trong bài toán là bao nhiêu? tỉ số trong bài toán là bao nhiêu? - Vận dụng cách giải ở bài 1 hay giải vào bảng con. -> Chốt các bước giải + Bước 1: Tìm tổng số phần bằng nhau. + Bước 2: Tìm số bé.( làm gộp 2 bước) + Bước 3: Tìm số lớn. - HS đọc đề. - HS nêu. - HS nêu. ...96 là tổng, 3 là tỉ số của hai số 5 ... 3+ 5 = 8( phần) 96: 8 = 12 ...12 x 3 = 36 96 – 36 = 60. Theo 4 bước... - HS đọc yêu cầu. ...tổng là 25 quyển, tỉ số là 2 3 - HS làm bảng con. - HS nêu các bước giải. 3- HĐ3: Luyện tập:( 30-32’) Bài 1/148: HS làm bảng con. - Củng cố cách giải bài toán về Tìm hai số khi biết tổng của hai số đó. - Nêu cách giải? Bài 2/ 148: HS làm vở - Củng cố cách giải toán - Nêu tổng số và tỉ số của bài toán? Bài 3/ 148: HS làm nháp. - Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? Vậy tổng số của hai số là bao nhiêu? - Chốt: Muốn giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta cần biết yếu tố nào? * Dự kiến sai lầm của HS: - Lúng túng khi xác định tỉ số của hai số trong các bài toán giải. 3- HĐ3: Củng cố dặn dò:(3-5’) - Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? Rút kinh nghiệm. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ___________________________________________________________________ Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2006. Tiết 144: Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: 1- HĐ1: Kiểm tra:(3-5’) - GV chấm một số VBT. - Muốn giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó em cần biêt yếu tố nào? 2- HĐ2: Dạy bài mới: a- HĐ2.1: Giới thiệu bài:(1-2’) ...ghi tên bài. 3- HĐ3: Luyện tập:(30-32’) Bài 1/148: HS làm bảng con - Củng cố cách giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số - Chốt: Nêu cách làm? Bài 2/148: HS làm vở - Củng cố cách Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số - Chốt:Muốn giải bài táon dạng này em làm theo mấy bước? Bài 3/148: HS làm nháp. - Củng cố cách giải toán. - HS nêu cách làm? Bài 4/148: HS làm vở. - Củng cố cách giải toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số - Muốn giải bài toán này em cần biết gì? (Tổng của chiều dài và chiều rộng chính là nửa chu vi) * Dự kiến sai lầm của HS: - Lúng túng khi giải bài 3, 4. 4- HĐ4: Củng cố dặn dò:(3-5’) - Nêu các kiến thức vừa ôn? Rút kinh nghiệm. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 7 tháng 4 năm 20026. Tiết 145 Luyện tập chung I- Mục tiêu: Giúp HS - Rèn kĩ năng giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” II- Đồ dùng : Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học 1. HĐ1: Kiểm tra :(3-5’) - Chấm VBT. 2. HĐ2: Dạy bài mới a- HĐ2.1: Giới thiệu bài(1-2’) 3- HĐ3: Luyện tập (30-32’) Bài 1/149: HS làm bảng con. - Củng cố cách giải bài toán về Tìm hai số khi biết tổng của hai số đó. - Nêu tổng, tỉ số của bài toán? Bài 2/ 149: HS làm bảng con - Củng cố cách giải toán - Nêu cách làm? Bài 3/ 149: HS làm nháp. - Số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé. Vậy tỉ số của hai số là bao nhiêu? Bài 4/133: HS làm nháp - Chốt: Muốn giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta cần biết yếu tố nào? * Dự kiến sai lầm của HS: - Lúng túng khi xác định tỉ số của hai số trong các bài toán giải. 3- HĐ3: Củng cố dặn dò:(3-5’) - Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? Rút Kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ________________________________________________________________________

File đính kèm:

  • docToan 28,29.doc
Giáo án liên quan