I- Mục tiêu:
Giúp HS rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia hai số.
- Giải bài toán có lời văn.
II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1- HĐ1: Kiểm tra:
- HS thực hiện bảng con 4356: 24
- Nêu cách chia?
2- HĐ 2: Luyện tập:
Bài 1/84 : Làm bảng con+ làm vở.
- Củng cố cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Chốt: + Nêu cách làm.
Bài 2/80: HS làm bảng con.
- Củng cố cách giải toán.
- Chốt :
13 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 895 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 4 - Tiểu học Ngô Gia Tự - Tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khi giải bài 3.
3- HĐ3: Củng cố, dặn dò.
- Nêu cách chia cho số có hai chữ số?
- Về làm phân bài còn lại.
Rút kinh nghiệm
- Phân bố thời gian chưa hợp lý do HS làm chậm ở bài 1.
- GV cần hướng dẫn HS cách ước lượng thương kĩ hơn.
_____________________________________________________________
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2005.
Tiết79
Luyện tâp
I- Mục Tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Giải bài toán về phép chia.
II- Đồ Dùng:Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học.
1:HĐ1:Kiểm tra:
- Tính bảng con:4957: 165.
2:HĐ2:Luyện tập
Bài 1/78:Làm bảng con+ vở.
- Củng cố cách chia cho số có ba chữ số .
- Chốt:
+ Nêu cách ước lượng thương trong phép chia 9060: 453?
Bài 2/78 :Làm vở.
- Củng cố cách giải toán.
- Chốt: Nêu cách làm?
Bài 3/78:Làm bảng con.
- Củng cố cách chia một số cho một tích.
- Chốt: Nêu cách tính nhanh nhất ?
*Dự kiến sai lầm
- Lúng túng khi giải bài 3
- Kĩ năng chia chậm.
3:HĐ3:Củng cố - Dặn dò
- Nêu những kiến thức vừa ôn?
Rút kinh nghiệm
- Phân bố thời gian hợp lý
-HS làm còn chậm
- Bài toán giải còn mất nhiều thời gian
_____________________________________________________________
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2005
Tiết 80:
Chia cho số có ba chữ số( tiếp)
I- Mục Tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số.
II- Đồ dùng: Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học
1:HĐ1:Kiểm tra:
- GV chấm một số vở bài tập.
2:HĐ2: Dạy bài mới
a- HĐ2(1): Giới thiệu bài.
b- HĐ2(2): Trường hợp chia hết
- GV nêu phép tính 41535: 195.
- Nhận xét số bị chia có mấy chữ số?
- Muốn chia só có năm chữ số cho số có ba chữ số các em làm tương tự như các phép chia cho số có ba chữ số mà hôm trước các em đã thực hiện.
- Cho HS làm bảng con.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Phép chia trên có mấy lần chia?
-> Gv chú ý HS cách ước lượng thương.
c-HĐ2(3): Trường hợp chia có dư
- GV ghi bảng phép tính 80120: 245.
- Cho HS thực hiện bảng con.
- Phép chia này là phép chia gì?
- Nêu cách đọc kết quả trong phép chia có dư?
- HS làm bảng con.
- HS nêu
- HS nêu
- HS làm bảng con
- HS nêu cách chia.
...phép chia có dư.
- HS nêu.
3- HĐ3: Luyện tập:
Bài 1/88:Làm bảng con
- Củng cố cách chia cho số có ba chữ số.
- Chốt:
+Nêu cách ước lượng thương trong phép chia 81350: 187?
Bài 2/79:Làm bảng con.
- Củng cố cách tìm thừa số và số chia chưa biết.
- Chốt : +Nêu cách làm?
Bài 3/88: HS làm vở.
- Củng cố cách giải toán .
- Hướng dẫn giải:+Muốn biết mộit ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm em cần biết gì?
+ Một năm có bao nhiêu ngày?
*Dự kiến sai lầm
- Kĩ năng nhẩm thương chưa nhanh.
- Lúng túng khi giải bài 3.
3:HĐ3:Củng cố - Dặn dò
-Nêu cách chia cho số có ba chữ số?
Rút kinh nghiệm
- Phân bố thời gian hợp lý .
- Kĩ năng làm tính của HS còn chậm.
- Câu lời giải chưa chính xác.
_____________________________________________________________
Tuần 18:
Từ ngày 2/1 đến ngày 6/1.
Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2006.
Tiết 86:
Dấu hiệu chia hết cho 9.
I- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
-Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.
II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1- HĐ1: Kiểm tra:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5?
- Viết bảng con 2 số chia hết cho 2, 2 số chia hết cho 5?
2- HĐ 2: Dạy bài mới
a- HĐ 2(1) Giới thiệu bài: ...Ghi tên bài
- GV nêu phép chia 72: 9
- Cho HS thực hiện miệng.
- Hãy tính tổng các chữ số của số 72?
- Tổng đó có chia hết cho 9 không?
+ Gv nêu phép tính 657: 9.
- Cho HS tính tổng các chữ số của số bị chia?
- Tổng đó có chia hết cho 9 không?
-> Số 657 cũng chia hết cho 9. Hãy kiểm tra?
- Những số như thế nào thì chia hết cho 9?
-> Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 9.
+ GV nêu ví dụ:
182:9 và 451: 9
- Các em dựa vào hai ví dụ trên cho biết hai số 182 và 451 có chia hết cho 9 không? Vì sao?
- Những số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
HS đọc phép tính
HS trả lời.
- HS trả lời.
... có
...là 18
... Có
Có tổng các chữ số chia hết cho 9.
HS đọc SGK
Không và tổng các chữ số của số bị chia không chia hết cho 9.
Có tổng các chữ số không chia hết cho 9.
- HS đọc dòng in đậm SGK.
3- HĐ3: Luyện tập:
Bài 1/97 : Làm bảng con.
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9.
- Chốt: + Tại sao em chọn những số đó?
Bài 2/97: HS làm bảng con.
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9.
- Chốt :
+ Nêu cách tìm số chia hết cho 9?
Bài 3/97: Làm vở.
- Củng cố cách viết số chia hết cho 9.
- Chốt: Nêu cách viết các số chia hết cho 9?
- > Khi viết các số chia hết cho 9 các em chỉ cần chú ý đến tổng các chữ số của số đó . Nếu tổng đó chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9.
Bài 4/ 97: Làm SGK.
- Củng cố cáchviết số chia hết cho 9.
- Chốt:Tại sao em điền chữ số 5 ở ô trống thứ nhất?
* Dự kiến sai lầm cuả HS:
- HS lúng túng khi viết các số chia hết cho 9 ở bài 3. .
4- HĐ 4: Củng cố dặn dò:
- NêuNêu dấu hiệu chia hết cho 9?
- Về học thuộc dòng in đậm SGK.
Rút kinh nghiệm
- Phân bố thời gian hợp lý.
- HS hiểu bài và vận dụng tốt.
_____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2006
Tiết 87:
Dấu hiệu chia hết cho 3.
I- Mục tiêu:
Giúp HS :
Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3.
II- Đồ dùng dạy học
Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1- HĐ1: Kiểm tra:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
- HS thực hiện viết bảng con 1 số có hai chữ số chia hết cho 9 và 1 số có ba chữ số không chia hết cho 9?
2- HĐ2: Dạy bài mới:
a- HĐ 2(1) : Giới thiệu bài: ...ghi tên bài.
+ GV nêu phép chia 63: 3
- Thực hiện nháp tính kết quả.
+ GV nêu phép chia 123: 3
- Tính kết quả?
- Các số 63 và 123 có chia hết cho 3 không?
- GV nêu : Các em thực hiện tính tổng các chữ số của số bị chia trong các phép chia trên?
- Tổng các chữ số đó có chia hết cho 3 không?
- > Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Gọi HS nhắc lại.
+ Gv nêu các phép chia :91:3 và 125:3
- Dựa và dấu hiệu chia hết cho 3 em vừa làm ở 2 ví dụ trên , hãy cho biết các số đó có chia hết cho 3 không?
- Em hãy nêu cách làm?
- Những số như thế nào thì không chia hết cho 3?
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3?
- HS đọc phép chia.
- Có 2 chữ số
- HS tính.
...có
- HS tính.
...có
- HS nhắc lại
- HS làm.
...tính tổng các chữ số...
...có tổng các chữ số nếu tổng đó không chia hết cho 3 thì các số đó không chia hết cho3.
3- HĐ3: Luyện tập:
Bài 1/98: HS làm SGK.
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 3.
- Chốt: + Tại sao em chọn những số đó?
Bài 2/98: HS làm SGK.
- Củng cốcách tìm những số không chia hết cho 3.
- Chốt: Tại sao những số đó không chia hết cho 3?
Bài 3/98: HS làm vở
- Củng cố cách viết các số chia hết cho 3.
- Chốt :+ Nêu cách viết các số?
Bài 4/ 98:
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 3.
- Chốt:+ Tại sao em điền chữ số 1 ở ô trống thứ nhất? ( Vì 5+ 6= 11, em chỉ cần thêm 1 nữa để có 12 chia hết cho 3)
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Lúng túng khi tìm các số chia hết cho 3 ở bài 4.
4- Củng cố dặn dò:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3?
- Viết 2 số có 3 chữ số chia hết cho 3?
Rút kinh nghiệm
HS hiểu bài, vận dụng tốt.
GV cần cho nhiều HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3.
Phân bố thời gian hợp lý.
Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2005
Tiết 88:
Luyện tập.
I- Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
II- Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ:
III- Các hoạt động dạy học:
1- HĐ1: Kiểm tra:
- HS làm bảng con viết 4 số lần lượt chia hết cho2,3,5,9?
- Vì sao em chọn số đó?
2-- HĐ2: Luyện tập:
Bài 1/ 98: HS làm bảng con.
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- Chốt:+ Tại sao em chọn những số đó?
+ Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3, còn số chia hết cho 3 thì chưa chắc đã chia hết cho9
Bài2/98: HS làm SGK+ làm vở.
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, 2, 9.
- Chốt : a- Tại sao em chọn chữ số 6?
- Nêu dấu hiệu chia hết cho9?
Bài 3/98: HS làm SGK.
- củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
Bài 4/98: HS làm vở.
- Củng cố cách viết các số chia hết cho 3,9 dựa vào dấu hiệu chia hết đã học.
- Chốt : Làm thế nào mà em viết được các số nhanh?
* Dự kiến sai lầm của HS:
- HS tìm các số lâu, chưa chính xác do kĩ năng cộng chậm.
- HS viết các số chưa đẹp.
3- HĐ3: Củng cố, dặn dò.
- Nêu các dấu hiệu chia hết mà em đã học?
- Về làmVBT.
Rút kinh nghiệm
- Phân bố thời gian hợp lý .
- GV cần hướng dẫn HS cách nhẩm các tổng cho nhanh.
_____________________________________________________________
Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2005.
Tiết 98
Luyện tâp chung
I- Mục Tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3,5,9.
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết để viết các số chia hết cho 2,3,5,9. và giải toán.
II- Đồ Dùng:Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học.
1:HĐ1:Kiểm tra:
- Nêu các dấu hiệu chia hết em đã học.
2:HĐ2:Luyện tập
Bài 1/99:Làm bảng con.
- Củng cố đú hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- Chốt:
+ Nêu cách tìm các số chia hết nhanh nhất?
Bài 2/99 :Làm bảng con.
- Củng cố các dấu hiệu chia hết đã học.
- Chốt:a- Những số chia hết cho cả 2 và 5 có tận cùng là chữ số nào?
c- Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2,3,5,9?
Bài 3/99:Làm SGK + làm vở phần b,c..
- Chốt: Nêu cách làm nhanh nhất ?
Bài 4/99:HS làm nháp.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức và dấu hiệu chia hết cho 2,5.
- Chốt : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5?
Bài 5/99: HS làm vở.
- Củng cố cáchgiải toán dựa vào dấu hiệu chia hết.
- Chốt: Tại sao em chọn số HS của lớp là 30?
*Dự kiến sai lầm
- Tính giá trị của biểu thức lúng túng.
- Kĩ năng nhẩm các số chia hết còn chậm.
3:HĐ3:Củng cố - Dặn dò
- Nêu những kiến thức vừa ôn?
Rút kinh nghiệm
- Phân bố thời gian hợp lý
-HS làm còn chậm ở bài 4,5.
- Bài toán giải HS chưa biết cách trình bày, GV cần chú ý hơn.
_____________________________________________________________
Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2005
Tiết 90:
Kiểm tra định kì lần 2.
File đính kèm:
- Toan 18.doc