Giáo án Toán lớp 4 - Tiểu học Ngô Gia Tự - Tuần 13

I.Mục Tiêu:

Giúp H biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

II.Đồ Dùng

Bảng phụ

III.Các hoạt động dạy học:

1:HĐ1:Kiểm tra:

 Tính bằng cách thuận tiện: 42 x 11 ; 34 x 9

2:HĐ2:Dạy bài mới

 

doc15 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 4 - Tiểu học Ngô Gia Tự - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
______________________________________________________ Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2005 Tiết 64: Tiết 65: Luyện tập chung I.Mục Tiêu:Giúp HS củng cố về -1 số đơn vị đo khối lợng,diện tích ,thời gian thờng gặp và học ở lớp 4 -Phép nhân với số có 2 , 3 chữ số và 1 số tính chất của phép nhân -Lập công thức tính SHV II.Đồ dùng: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học 1:HĐ1:Kiểm tra:+Phép nhân có những tính chất gì? 2:HĐ2:Luyện tập Bài 1:Làm SGK +Nêu cách làm? +Có mấy cách chuyển đổi đơn vị đo? +Hai đơn vị đo diện tích hơn kếm nhau bao nhiêu lần? Bài 2:Làm bảng con +Nêu cách nhân với số có 3 chữ số +Muốn nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta làm thế nào? b:Tại sao lại có 2 tích riêng? Bài 3:Làm miệng+vở +Dựa vào đâu mà em làm đợc nh vậy? Bài 4:Làm vở +Tại sao lại lấy 25+15? +Muốn tìm 75 phút cả 2 vòi nớc chảy đợc bao nhiêu ta làm thế nào? Bài 5:Làm nháp +Muốn tính SHV ta làm thế nào? *Dự kiến sai lầm -Lúng túng khi chuyển đổi -Cha chọn đợc phép tính đúng ở bài 4; đổi sai 3:HĐ3:Củng cố - Dặn dò -Nêu công thức tính SHV? -BVN:Bài 5 Rút kinh nghiệm -Cần lựa chọn một số phép tính tiêu biểu để làm -Hướng dẫn rõ bài 4 hơn nữa -Nên cho nhiều HS nhắc lại công thức tính S hcn _____________________________________________________________ Tuần 14: Từ ngày 5/12 đến ngày 9/12. Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2005. Tiết 66: Chia một tổng cho một số I- Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số. - Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: 1- HĐ1: Kiểm tra: - HS thực hiện bảng con yêu cầu sau:Tính ( 41 + 23 ) : 8 2- HĐ2: Dạy bài mới *- HĐ2(1) Nhận biết tính chất chia một tổng cho một số. - GV nêu yêu cầu + Tính và so sánh giá trị của biểu thức: ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7. - Gv ghi như SGK - GV chỉ vào biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 gọi là một tổng chia cho một số . - Muốn chia một tổng cho một số em đã làm như thế nào? * HĐ2 (2): GV tổng kết rút ra kết luận SGK/76. - Gọi HS đọc. - HS thực hiện bảng con. - HS đọc kết quả. - Lấy từng số hạng của tổng chia cho số đó rồi cộng lại. - HS đọc. 3- HĐ 3: Luyện tập: Bài 1/76: Làm bảng con. - Củng cố cách thực hiện chia một tổng cho một số. - Chốt: + Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức ( 15 + 35 ) : 5 Là em đã thực hiện theo cách một. + Khi triển khai một tổng chia cho một số là em đã thực hiện cách hai. Bài 2/76 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và mẫu. - GV giải thích để HS thấy mẫu là dạng một hiệu chia cho một số - Yêu cầu HS nêu cách làm của mẫu. - > GV rút ra kết luận về cách chia một hiệu cho một số - Cho HS thực hiện bảng con. - Chốt : + Nêu cách chia một hiệu cho một số. Bài 3/76: Làm vở. - Củng cố cách giải bài toán dạng chia một tổng cho một số. - Chốt: Cách làm nào nhanh nhất? * Dự kiến sai lầm cảu HS: - HS lúng túng khi tính bằng hai cách. - Câu lời giải còn dài dòng. 4- HĐ 4: Củng cố dặn dò: - Nêu cách chia một tổng cho một số? - Về học thuộc kết luận SGK. Rút kinh nghiệm - Phân bố thời gian hợp lý. - Gv cần chú ý cho HS 2 cách tính. _____________________________________________________________ Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2005 Tiết 67: Chia cho số có một chữ số I- Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép tính chia cho số có một chữ số. II- Đồ dùng dạy học Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: 1- HĐ1: Kiểm tra - HS thực hiện bảng con 786: 3 - Muốn chia một tổng cho một số em làm thế nào? 2- HĐ2: Dạy bài mới: a- HĐ 2(1) Trường hợp chia hết. - GV nêu phép chia 128472 :6 - Phép chia trên số bị chia có mấy chữ số? - Dựa vào cách chia số có năm chữ số cho số có một chữ số để thực hiện phép chia trên ra bảng con. - Em đã thực hiện như thế nào? - GV ghi bảng phép chia 128472 6 08 21412 24 07 12 0 - GVchốt các bước chia: + Chia theo thứ tự từ trái sang phải + Mỗi lần chia chỉ hạ một chữ số trừ lần chia đầu tiên. + Đã hạ là phải chia - Phép chia trên là phép chia có số dư là mấy? - > Phép chia này là phép chia hết. b- HĐ2 (2) Trường hợp chia có dư. - GV nêu phép chia 230859 :5 - Cho HS thực hiện bảng con - Yêu cầu HS nêu cách chia. - Phép chia này có gì khác phép chia trước? - Nhận xét số dư và số chia? -> Chốt: Trong phép chia có dư số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia. - HS đọc phép chia. - Có 6 chữ số. - HS thực hiện ra bảng con. - HS nêu các bước chia - Số dư là 0 - HS thực hiịen bảng con. - HS nêu - Phép chia này có dư. - Số dư nhỏ hơn số chia. 3- HĐ3: Luyện tập: Bài 1/77: HS làm bảng con + vở. - Củng cố cách chia cho số có một chữ số. - Chốt: + Nêu cách chia? + Nhận xét số dư và số chia? + Đã hạ là phải chia. Bài 2/77: HS làm vở. - Củng cố cách giả toán có liên quan đến chia cho số có một chữ số. - Chốt: Nêu cách làm? Bài 3/77: HS làm nháp - Củng cố giải toán liên quan đến phép chia có dư. - Chốt :+ Số áo thừa chính là số dư trong phép chia nào? * Dự kiến sai lầm của HS: - Chia sai kết quả. - Lúng túng khi giải bài 3. 4- Củng cố dặn dò. - Nêu các bước chia cho số có một chữ số? Rút kinh nghiệm - HS làm bài 1 còn mất thời gian do kĩ năng chia chậm. - Cần cho nhiều HS nêu ccá bước chia - Gv cần hướng dẫn HS giải bài 3 kĩ hơn. _____________________________________________________________ Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2005 Tiết 68 Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng: - Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Thực hiện quy tắc chia một tổng ( hoặc một hiệu) cho một số. II- Đồ dùng dạy học. Bảng phụ: III- Các hoạt đọng dạy học: 1- HĐ1: Kiểm tra: HS làm bảng con 241537:6 2- HĐ2: Luyện tập: Bài 1/ 78: HS làm bảng con. - Củng cố ccáh chia số có nhiều chữ số cho sô có một chữ số , củng cố phép chia có dư. - Chốt:+ Nêu cách chia + Trong phép chia có dư số dư như thế nào so với số chia? Bài2/78: HS làm bảng con +vở. - Củng cố cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. - Chốt + Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiêu của hai số? Bài 3/78: HS làm vở. - củng cố giải toán liên quan đến tìm số trung bình cộng - Chốt : Nêu cách làm? Bài 4/78: HS làm bảng con. - Củng cố cách chia một tổng cho một số và chia một hiệu cho một số. * Dự kiến sai lầm của HS: - Lúng túng khi giải bài 3. - Tính sai kết quả ở bài 1 3- HĐ3: Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại kiến thức vừa ôn. - Về làm phân bài còn lại. Rút kinh nghiệm - Phân bố thời gian chưa hợp lý. - Kĩ năng tính của HS còn chậm. - GV cần chốt kiến thức ôn tập kĩ hơn. _____________________________________________________________ Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2005. Tiết 69 Chia một số cho một tích I.Mục Tiêu:Giúp HS - Giúp HS biết cách chia một số cho một tích. - Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lý. II.Đồ Dùng:Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học. 1:HĐ1:Kiểm tra:Tính bảng con:359361:9 2:HĐ2:Dạy bài mới a- HĐ 2(1) Giới thiệu bàighi tênbài. b- HĐ 2(2)Tính và so sánh: GV đưa biểu thức 24:(2 x 3) ; 24:3:2; 24: 3:2 - GV ghi bảng như SGK. -> Vậy 24:(2 x3) = 24:3:2 =24:2:3. - Biểu thức 24:(3 x2) gọi là gì? - Muốn chia một số cho một tích em đã thực hiện như thế nào? -> Rút ra kết luận SGK. - HS thực hiện bảng con. - Một số chia cho một tích. - HS trả lời dựa vào kết luận SGK. - HS đọc kết luận. 3- HĐ3: Luyện tập Bài 1/78:Làm bảng con. - Củng cố cách chia một số cho một tích. - Chốt: + Các biểu thức các em vừa thực hiện có dạng biểu thức như thế nào? Bài 2/78 :Làm bảng con. - Củng cố cách chia một số cho một tích. - Chốt: + Tại sao em phân tích 80: 40 = 80:(10 x4)? + Lưu ý cách phân tích thành một tích để tính nhanh. Bài 3/78:Làm vở - Củng cố giải toán. *Dự kiến sai lầm -Chưa tính thuận tiện ở bài 3 -Lúng túng bài toán giải 3:HĐ3:Củng cố - Dặn dò - Nêu cách chia một số cho một tổng? Rút kinh nghiệm - Phân bố thời gian hợp lý -HS làm còn chậm -Bài toán giải còn mất nhiều thời gian _____________________________________________________________ Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2005 Tiết 70: Chia một tích cho một số I.Mục Tiêu: -Nhận biết cách chia một tích cho một số. - Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lý. II.Đồ dùng: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học 1:HĐ1:Kiểm tra: - Muốn chia một số cho một tích ta làm như thế nào? 2:HĐ2: Dạy bài mới a- HĐ2(1): Giới thiệu bài. b- HĐ2(2): Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức( trường hợp cả hai thừa số đều chia hết cho số chia): - GV đưa ra ba biểu thức: (9x15):3; 9 x(15:3); (9:3)x15. -Em hãy so sánh ba biểu thức trên? - GV ghi (9x15):3= 9 x(15:3)= (9:3)x15. -> KL: Vì 15chia hết cho 3;9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia. - (9x15):3 là một tích chia co một số. - Muốn chia một tích cho một số ta làm như thế nào? c-HĐ2(3):Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức ( trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia) - GV ghi bảng hai biểu thức: (7x5):3 và7x(15:3) - So sánh giá trị của hai biểu thức đó? - Vì sao ta không tính (7:3)x15? ->KL: Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7 - Nêu cách chia một tích cho một số? - > Chốt rút ra kết luận SGK. - HS làm bảng con. - Cả ba biểu thức trên bằng nhau. - HS nêu. - HS làm bảng con. bằng nhau. - Vì 7 không chia hết cho 3. - HS đọc SGK. - HS nêu. 3- HĐ3: Luyện tập: Bài 1/79:Làm bảng con+ vở. - Củng cố cách chia một tích cho một số. - Chốt: + Cách nào thuận tiện hơn? Bài 2/79:Làm bảng con - Củng cố cách vận dụng cách chia một tích cho một số để tính bằng cách thuận tiện. - Chốt : +Nêu cách tính? Bài 3:Vở - Chốt : Nêu cách giải. *Dự kiến sai lầm - HS lúng túng khi thực hiện bằng hai cách của bài 1 - Lúng túng khi giải bài 3. 3:HĐ3:Củng cố - Dặn dò -Nêu cách chia một tích cho một số. Rút kinh nghiệm - Phân bố thời gian hợp lý . - Kĩ năng làm tính của HS còn chậm. _____________________________________________________________ Tuâ

File đính kèm:

  • dochanh 13.doc
Giáo án liên quan