I. Mục tiêu : Giúp học sinh ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số trong phạm vi 100.000
- Phân tích cấu tạo số
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (3-5' )
- GV kiểm tra SGK đồ dùng học toán của học sinh
HĐ2:
20 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 2379 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 4 - Tiết 1 đến tiết 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu.
- Hãy viết bảng con số 10 triệu?
- Tương tự viết số 100 triệu.
- GV giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
- Lớp triệu gồm những hàng nào?
- Nêu các hàng các lớp từ bé đến lớn?
- HS viết bảng con
- HS nêu
- Có 6 chữ số 0.
- HS viết.
- HS đọc, nêu cách viết.
- HS viết bảng con, đọc nêu cách viết.
- HS đọc lại các số đã viết.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu
Hoạt động 3:
*Làm miệng
- Bài 1/13:
* Làm SGK:
- Bài 2/13:
* Làm vở :
- Bài 3/13:
* Làm SGK:
- Bài4/14:
Luyện tập, thực hành ( 15-17' )
Kiến thức: Củng cố cách đếm thêm các số tròn triệu.
- Kiến thức: Củng cố cách viết các số tròn triệu vào chỗ chấm.
- Chốt:Số 2 trăm triệu viết như thế nào?
- Kiến thức: Củng cố cách viết các số thuộc lớp triệu, lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Chốt: Số chín trăm triệu có mấy chữ số 0?
- Kiến thức:Củng cố cách phân tích các số thuộc lớp triệu theo các hàng.
- Chốt: Lớp triệu gồm những hàng nào?
* Sai lầm của HS:
- Viết thiếu chữ số 0 ở các số lớn.
- Viết số chưa đẹp.
Hoạt động 4:
Củng cố ( 3-5' )
- Hình thức : Bảng con
- Kiến thức : Viết số 378456100. Đọc số trên? Chỉ các chữ số thuộc các hàng nào?
Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
tuần 3: Từ
Thứ hai ngày tháng năm 2006
Toán
Tiết 11 : Triệu và lớp triệu(tiếp)
I/ Mục tiêu :HS biết:
- Đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ (3-5' )
- HS Viết bảng con một số thuộc lớp triệu? ( Đổi bảng nhóm đôi kiểm tra)
Hoạt động 2:
Dạy bài mới ( 15' )
a- HĐ2.1: Giới thiệu bài:...hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học bài : Triệu và lớp triệu.
b- HĐ2.2: Hướng dẫn đọc, viết số
GV đưa ra bảng phụ kẻ sẵn như SGK.
- Em đã viết số đó như thế nào?
- Dựa vào cách đọc số có 6 chữ số, em nào đọc được số trên?
- Hãy nêu cách đọc số?
- Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số?
- 1HS lên bảng viết lại số trong bảng: 342157413.
- HS dưới viết nháp.
- Viết từ hàng cao đến hàng thấp bắt đầu từ lớp triệu->lớp đơn vị.
- HS đọc số ( nhiều em)
- Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc các số có ba chữ và thêm tên lớp.
- HS nêu
Hoạt động 3:
* Làm SGK
- Bài 1/15:
* Làm miệng:
- Bài 2/15:
* Làm vở :
- Bài 3( c,d)/15
- Bài 4/15:
Luyện tập, thực hành ( 15-17' )
- Kiến thức: Củng cố cách đọc và viết số
- Chốt : Nêu cách viết số gồm 0 chục triệu 8 triệu 2 trăm nghìn 5 chục nghìn 0 nghìn 7
- Kiến thức: Củng cố cách đọc số có nhiều chữ số.
- Kiến thức: Củng cố cách viết số co nhiều chữ số.
- Kiến thức: Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu, cách ghi số liệu theo yêu cầu.
- Chốt: Số GV em ghi đơn vị là gì?
* Sai lầm của HS
- Lúng túng khi đọc số, viết số còn thiếu hàng.
- Quên đơn vị của bài 4 khi ghi số liệu .
Hoạt động 4:
Củng cố ( 3-5' )
- Hình thức : Trả lời miệng
- Kiến thức : Lớp triệu gồm những hàng nào? Nêu cách đọc số có nhiều chữ số ?
- Về làm vở bài tập.
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________
Thứ ba ngày tháng năm 2006
Toán
Tiết 12 : Luyện tập
I/ Mục tiêu :Giúp HS
- Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu .
- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ (3-5' )
- Nêu tên các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn ( đến lớp triệu )
- Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số ? ( 7,8,9 )
Hoạt động 2:
*Làm SGK:
- Bài1/16:
* Làm miệng:
- Bài 2/16 :
*Làm bảng con:
- Bài 3/16 :
* Làm vở :
- Bài 4/16 :
Luyện tập, thực hành ( 30-32’ )
- Kiến thức: Củng cố cách đọc , viết, phân tích cấu tạo số
- Chốt : nêu cách đọc số có nhiều chữ số? Cách viết?
- Kiến thức: Củng cố cách đọc số có nhiều chữ số ?
- Chốt: Nêu cách đọc số 1000001.
- Kiến thức: Củng cố cách viết số.
- Chốt : Nêu cách viết số có nhiều chữ số.
- Kiến thức:Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp .
- Chốt : Tại sao ở số 715 638 chữ số 5 có giá trị là 5000?
( Chữ số 5 thuộc hàng nghìn )
* Sai lầm của HS
- Đọc còn sai, viết sai số, viết chưa đẹp.
Hoạt động 3:
Củng cố ( 3-5' )
- Hình thức : Trả lời miệng
- Kiến thức : Nhắc lại cách đọc, viết số có nhiều chữ số?
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Thứ tư ngày tháng năm 2006
Toán
Tiết 13: Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố :
- Cách đọc số, viết số đến lớp triệu. Thứ tự các số .
- Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ (3-5' )
- HS viết bảng con số178 076 502 . Hãy chỉ rõ mỗi chữ số thuộc hàng nào, lớp nào ?
Hoạt động 2:
*Làm miệng:
- Bài 1/17 :
*Làm bảng con:
- Bài 2(a,b)/17:
* Làm vở :
- Bài 2(c,d)/17:
*Làm miệng:
- Bài 3/ 17:
* Làm SGK:
- Bài 4/ 17
Luyện tập, thực hành ( 30-32' )
- Kiến thức: Củng cố cách đọc số có nhiều chữ số và chỉ giá trị của chữ số trong số.
- Chốt:Tại sao chữ số 3 trong số 123 456 789 có giá trị
là 3 000 000 ?
- Kiến thức: Củng cố cách viết các số theo ( Cấu tạo số ) giá trị của mỗi chữ số trong hàng .
- Chốt : Nêu cách viết số 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị
- Kiến thức: Tương tự như trên
- Kiến thức:Củng cố cách làm quen với bảng số liệu và các ghi số liệu.
- Chốt : Tại sao biết ấn Độ là nước có dân số nhiều nhất ?
- Kiến thức: HS biết viết các số thuộc lớp tỷ, đọc các số
- Chốt : Bao nhiêu triệu là 1 tỷ ?
* Sai lầm của HS :
- Lúng túng khi viết số ở bài 2
- Lúng túng khi đọc, viết các số ở lớp tỉ
Hoạt động 3:
Củng cố ( 3-5' )
- Kiến thức : Nhấn mạnh kiến thức vừa ôn .
- Về làm bài 4, bài 5 .
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________
Thứ năm ngày tháng năm 2006
Toán
Tiết 14 : Dãy số tự nhiên
I/ Mục tiêu :Giúp HS
- Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên .
- Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, 3 băng giấy chép sẵn 3 dãy số ở SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ (3-5' )
Chữa bài 5
- Thành phố nào có dân số đông nhất ? là bao nhiêu ?
- Thành phố nào có dân số ít nhất? Là bao nhiêu ?
Hoạt động 2:
Dạy bài mới ( 15' )
a. HĐ2.1: Giới thiệu bài ...... ghi tên bài .
b. HĐ2.2: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
- Hãy viết bảng con một số tự nhiên mà em đã học?
-> Chốt: Các số 0; 1; 2; 25; 368; 10... là các số tự nhiên.
- Lấy thêm ví dụ về các số tự nhiên?
- Các em hãy sắp xếp các số tự nhiên trên theo thứ tự từ bé đến lớm?
-> Chốt: Các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé bắt đầu từ số 0 là dãy số tự nhiên.
- GV treo 3 băng giấy như SGV
- Băng giấy nào là dãy số tự nhiên?
- Cho HS vẽ một tia số ra giấy nháp.
- Hãy biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số?
- GV kiểm tra nhận xét.
c- HĐ2.3: Đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- Nếu thêm một đơn vị vào số 10 ta có số nào?
- Nếu thêm tiếp 1 đơn vị vào số 11 ta có số nào?
-> Chốt: Nếu thêm 1 vào bất cứ số nào cũng có số tự nhiên liền sau số đó. Vì vậy không có số tự nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
- Nhìn vào dãy số tự nhiên cho biết số nào là số tự nhiên bé nhất? Vì sao?
- > Chốt không có số nào liền trước số 0 nên 0 là số tự nhiên bé nhất.
- Nhận xét hai số liền nhau trong dãy số tự nhiên hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
-> Chốt: Trong dãy số tự nhiên, hai số liền nhau thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
- HS viết.
- HS có thể viết 2/3..GV giải thích đó không phải là số tự nhiên.
- HS lấy.
- HS sắp xếp.
- HS nhắc.
- HS nêu
- HS vẽ.
- HS biểu diễn.
- Số 11.
- 12.
- Số 0, vì trước số 0 không có số tự nhiên nào.
- HS nhắc.
...1 đơn vị.
- HS nhắc.
- HS đọc lại bảng nhận xét SGK.
Hoạt động 3:
*Làm SGK:
- Bài 1/19:
* Làm SGK:
- Bài :
* Làm SGK:
- Bài :
* Làm vở :
- Bài :
- Bài :
Luyện tập, thực hành ( 15-17' )
- Kiến thức: Củng cố cách viêt số tự nhiên liền sau.
- Chốt:Tại sao em viết số 100 sau số 99?
- Kiến thức:Củng cố cách viết số liền trước.
- Chốt: Số nào liền trước số 10000? Làm thế nào mà em biết?
- Kiến thức: Củng cố cách viết số liền nhau.
Kiến thức:
Kiến thức:
Hoạt động 4:
Củng cố ( 3-5' )
- Hình thức : Bảng con
- Kiến thức :
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày tháng năm 2006
Toán
File đính kèm:
- toan.tieT 1-14.doc