I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Củng cố kỹ năng thực hiện tính trừ có nhớ vfa không có nhớ với các số tự nhiên có bốn. năm, sáu chữ số.
- Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- Luyện vẽ hình theo mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ vẽ hình bài 4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. BÀI CŨ: HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính:
342980 + 2785 56078 + 10965
? Giải thích cách làm?
B. BÀI MỚI:
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 2574 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 4 - Bài 30: Phép trừ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
$30.Phép trừ
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Củng cố kỹ năng thực hiện tính trừ có nhớ vfa không có nhớ với các số tự nhiên có bốn. năm, sáu chữ số.
- Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- Luyện vẽ hình theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ hình bài 4.
III. Hoạt động dạy học
A. bài cũ: HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính:
342980 + 2785 56078 + 10965
? Giải thích cách làm?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu.
2. Củng cố kĩ năng làm tính trừ:
- GV viết lên bảng yêu cầu HS đặt tính rồi tính: (hai HS làm bảng)
865279 – 450237; 647253 - 285749
- Nhận xét bài làm.
? Hãy nêu lại cách đặt tính rồi tính?
- GV nhận xét.
? Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
- Hai HS làm bảng, cả lớp làm nháp.
- HS nêu cụ thể cách tính của phép tính:
647253 - 285749
- Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện từ phải sang trái.
3. Thực hành:
* Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, ba HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở soát bài.
62975 39700 100000
- 24138 - 9216 - 9898
38837 30484 90102
* GV chốt: Củng cố cho HS cách đặt tính rồi tính.
* Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm? - Nhận xét.
- Một HS đọc, cả lớp soát bài
- Số lớn nhất có bốn chữ số là:
- Số bé nhất có bốn chữ số là:..
- Hiệu của hai số này là:
* GV chốt: HS nhớ lại kiến thức về các số tự nhiên.
* Bài 3:
- HS đọc bài toán
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Các đơn vị trong bài đã thống nhất chưa?
- Một HS tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu cách giải khác?
? Nêu cách đổi từ kg sang tấn?
- Nhận xét đúng sai.
- Một HS đọc, cả lớp soát bài.
2632kg
Ngày thứ hai:
264kg
Ngày thứ nhất:
Bài giải
Ngày thứ hai bán được số kilôgam đường là:
2632 - 264 = 2368 (kg)
Cả hai ngày bán được số kilôgam đường là:
2632 + 2368 = 5000 (kg)
= 5 tấn
Đáp số: 5 tấn
* GV chốt: Cách giải bài toán có lời văn. Lưu ý cho HS cách trình bày và đơn vị đo khối lượng.
* Bài 4: Vẽ theo mẫu:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tiếp sức phần a.
- Phần b cho một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét tuyên dương đội thắng.
* GV chốt: Rèn cho HS cách quan sát và vẽ theo mẫu chính xác. Bước đầu làm quen với đơn vị đo diện tích.
4. Củng cố:
Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Bai 30 Phep tru.doc