I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6
- Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 3
11 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 3A1 Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm ? (2 nhóm)
Vậy : 12 : 6 = 2
6 chấm tròn được lấy mấy lần? (3 lần)
6 x 3 = 18 (6 nhân 3 bằng 18)
Lấy 18 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm ? (3 nhóm)
6 x 3 = 18
Vậy : 18 : 6 = 3
- GV viết phép chia thẳng cột với nhau để tạo bảng chia
- HS quan sát tấm bìa, trả lời câu hỏi
- HS rút ra phép nhân, chuyển thành phép chia
- HS đọc phép nhân
ã Hoàn thành bảng chia
* Thảo luận nhóm
- GV nhận xét
- GV nêu câu hỏi
ã Hai thưong liền nhau trong bảng chia hơn kém nhau bao nhiêuđơn vị ? (1)
Bảng chia 6
6 : 6 = 1
12 : 6 = 2
18 : 6 = 3
24 : 6 = 4
30 : 6 = 5
36 : 6 = 6
42 : 6 = 7
48 : 6 = 8
54 : 6 = 9
60 : 6 = 60
- HS trao đổi nhóm 4, hoàn thành bảng chia
- Đại diện mỗi nhóm lên bảng viết phép chia
- Nhóm khác nhận xét
- HS trả lời
- HS khác bổ sung
- HS đọc nối tiếp bảng chia 6
16’
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
42 : 6 = 7
54 : 6 = 9
12 : 6 = 2
24 : 6 = 4
36 : 6 = 6
30: 6 = 10
48 : 6 = 8
18 : 6 = 3
60 : 6 = 10
30 : 6 = 5
30 : 5 = 6
30 : 3 = 10
- GV nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- 2 HS chữa miệng
- HS khác nhận xét
Bài 2 : Tính nhẩm
6 x 4 = 24
24 : 6 = 4
24 : 4 = 6
6 x 2 = 12
12 : 6 = 2
12 : 2 = 6
6 x 5 = 30
30 : 6 = 5
30 : 5 = 6
6 x 1 = 6
6 : 6 = 1
6 : 1 = 6
- GV nhận xét, hỏi :
ã Không cần tính ta có biết kết quả của 2 phép chia dưới phép nhân này không ? ( có)
ã Vì sao ? (Vì phép chia là ngược của phép nhân, lấy tích chia cho thừa số nay được thừa số kia)
- GV nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- 2 HS chữa miệng
- HS khác nhận xét
- HS trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bài 3: Một sợi dây đồng dài 48cm được cắt thành 6 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài mấy xăngtimét?
Bài toán cho biết gì? (một sợi dây dài 48cm được cắt thành 6 đoạn bằng nhau)
Bài toán hỏi gì? (mỗi đoạn dài mấy xăngtimet )
Bài giải
Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là:
48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số : 8 cm
- GV nhận xét
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS tóm tắt miệng
- HS làm bài vào vở
- 1 HS làm trên bảng
- HS khác nhận xét
Bài 4: Một sợi dây đồng dài 48cm được cắt thành các đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 6 cm. Hỏi cắt được mấy đoạn dây?
Bài giải
Số đoạn dây có là:
48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số : 8 đoạn dây
- GV nhận xét, hỏi
ã Hai bài tập 3 và 4 có gì giống và khác nhau? (cùng là sợi dây được cắt nhưng bài 3 hỏi độ dài mỗi đoạn còn đoạn 4 lại hỏi số đoạn dây)
ã Kết quả 2 bài có gì khác nhau? (khác đơn vị)
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 HS làm trên bảng
- HS khác nhận xét
- HS trả lời
- HS khác nhận xét
3’
C. Củng cố – dặn dò
Đọc bảng chia 6
Dặn dò : học thuộc để vận dụng
- HS đọc
- HS khác nhận xét
tuần 5 BàI soạn môn toán
Tiết 25 : Tìm một trong các phần bằng nhau củamột số
I. Mục tiêu:
Giúp HS
- Tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ đồ dùng dạy học Toán
12 cái kẹo
Bảng phụ ghi bài toán, phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng nhân , chia 6
- GV nhận xét
- HS đọc nối tiếp bảng nhân, chia 6
1’
12’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ học bài : Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
2. Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- GV treo bảng phụ ghi đề toán, giới thiệu 12 cái kẹo
Bài toán : Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo. 3
Nhận xét:
Chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau. Mỗi phần đó là --- số kẹo.
? kẹo
12 kẹo
- GV nhận xét, chốt
Bài giải
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 (cái)
Đáp số : 4 cái kẹo
- Câu hỏi :
a) Làm thế nào để tìm 1số kẹo ? (lấy 12 cái kẹo chia thành 3
3
phần bằng nhau. Mỗi phần đó là 1 số kẹo)
3
- GV nêu câu hỏi b
b) Muốn tìm 1 của 12 cái kẹo ta làm thế nào ?
4
(lấy 12 chia làm 4 phần bằng nhau 12 : 4 = 3)
- GV chốt kiến thức:Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
- HS đọc đề
- HS giải bài toán vào nháp
- 1 HS đọc bài giải
- HS khác nhận xét bổ sung
– HS trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời
14’
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Viết số thích hợp nào vào chỗ chấm?
1 của 8 kg là 4 kg
2
1 của 35m là 7m
5
1 của 24l là 6l
4
1 của 54 phút là 9 phút
6
- GV nhận xét
- ? Nêu cách tìm kết quả câu d : tính nhẩm 54 : 6 = 9.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- 2 HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét
- HS nêu cách làm câu d
- HS nhận xét
- HS đọc lại
Bài 2 : Tóm tắt :
Có: 40m vải
Bán số vải
Đã bán :... m vải ?
Bài giải
Số mét vải cửa hàng đã bán là:
40 : 5 = 8 (m)
Đáp số : 8m vải
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS tóm tắt miệng
- HS làm bài vào vở
- 1 HS làm trên bảng
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét
5’
C. Củng cố – dặn dò :Vấn đáp trả lời nhanh
Tìm 1 của 40 (10)
4
Tìm 1 của 27 (9)
3
Tìm 1 của 100 ( 20)
5
Tìm 1 của 42 (7)
6
- Dặn dò : ôn tập, cẩn thận khi tính toán.
- HS đọc kết quả
- HS khác nhận xét
tuần 5
BàI soạn môn toán
Tiết 21 : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
I. Mục tiêu:
Giúp HS
Biết thực hành nhân số có hai chữ số vói số có một chữ số(có nhớ).
Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
A. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính rồi tính
13 x 3
22 x 4
31 x 2
13
22
31
x 3
x 4
x 2
39
88
62
- GV nhận xét
- HS làm bài vào nháp
- HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét
1’
12’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân
- GV ghi phép tính a, yêu cầu HS làm
– GV gợi ý, chỉ bảng
- GV hướng dẫn nếu cần
a) 26 x 3 = ?
3 nhân 6 bằng 18 viết 8, nhớ 1
3 nhân 2 bằng 6, thêm một bằng 7, viết 7.
- GV ghi phép tính b
26
x 3
78
26 x 3 = 78
b) 54 x 6 = ?
6 nhân 4 bằng 24 viết 4, nhớ 2
6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 32, viết 32.
54
x 6
324
54 x 6 = 324
- GV nhận xét, lưu ý
ãLưu ý : nhân từ phải sang trái, viết các số ở các hàng tương ứng thẳng cột với nhau.
- HS ghi tên bài vào vở
- HS làm bài, nêu cách tính
- HS tính, nêu cách tính
- HS khác nhận xét
16’
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính
47
25
16
18
x 2
x 3
x 6
x 4
94
75
96
72
28
36
82
99
X 6
x 4
x 5
x 3
168
144
410
297
- Cách tính nhân : 3 nhân 9 bằng 27 viết 7, nhớ 2
3 nhân 9 bằng 27, thêm 2 bằng 29, viết 29.
- GV nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- 2 HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét
- HS nêu cách tính phép nhân cuối cùng
Bài 2: Mỗi cuộn vải dài 35m. Hỏi 2 cuộn vải như thế dài bao nhiêu mét?
- Tóm tắt :
Mỗi cuộn : 35 m
2 cuộn : ... m?
Bài giải
Độ dài của hai cuộn vải là:
35 x 2 = 70 (l)
Đáp số : 30l dầu
- GV nhận xét
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS tóm tắt miệng
- HS làm bài vào vở
- 1 HS làm trên bảng
- HS khác nhận xét
Bài 3: Tìm x
a) x : 6 = 12
x = 12 x 6
x = 72
b) x : 4 = 23
x = 23 x 4
x = 92
- GV nhận xét, hỏi :
ã Trong phép tính này x là thành phần gì chưa biết ? (là số bị chia chưa biết)
ã Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? (...lấy thương nhân với số chia)
- GV nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 HS làm trên bảng
- HS khác nhận xét
- HS trả lời
- HS khác nhận xét
3’
C. Củng cố – dặn dò
* Trò chơi : Đúng hay Sai? - GV viết phép tính lên bảng
23
35
19
x 7
x 4
x 7
161 Đ
120 S (quên không nhớ sang)
136 S (đặt tính sai)
- GV nhận xét, lưu ý HS làm bài cản thận để không sai
- HS nhận xét nhanh kết quả phép tính đó
- HS khác nhận xét
tuần 3
BàI soạn môn toán
Tiết 22 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS
Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ)
Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày).
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
Bảng phụ ghi BT5
Bảng phụ ghi BT kiểm tra bài cũ
Đồng hồ (bộ ĐD)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
A. Kiểm tra bài cũ: GV treo bảng phụ ghi BT
Một bao gạo nặng 45 kg. Hỏi 4 bao gạo như thế nặng bao nhiêu kilôgam?
- GV nhận xét
- HS làm bài
-1 HS làm bài trênbảng
- HS khác nhận xét
1’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập về Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số .
28’
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính
49
x 2
98
27 57 18
x 6 x 4 x 5
108 342 90
64
x 3
192
- GV nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- 2 HS lên bảng chữa bài
- HS khác nhận xét
Bài 2:Đặt tính rồi tính
a) 38 x 2
27 x 6
b) 53 x 4
45 x 5
c) 84 x 3
32 x 4
38
x 2
76
27
53
45
84
32
x 6
162
x 4
x 5
x 3
x 4
212
225
252
138
- GV nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- 2 HS lên bảng chữa bài
- HS khác nhận xét
Bài 3: Bài toán cho biết gì? (mỗi ngày có 24 giờ lít dầu)
Bài toán hỏi gì? (6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ)
Bài giải
6 ngày có số giờ là:
24 x 6 = 144 (giờ)
Đáp số : 144 giờ
- GV nhận xét
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS tóm tắt miệng
- HS làm bài vào vở
- 1 HS làm trên bảng
- HS khác nhận xét
Bài 4: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:
3 giờ 10 phút
b) 6 giờ 45 phút
c) 8 giờ 20 phút
d) 11 giờ 35 phút
- GV nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thực hành quay trên đồng hồ của mình
- 4 HS quay cho cả lớp xem
- HS khác nhận xét
Bài 5: - GV treo bảng phụ :
Hai phép nhân nào có kết quả bằng nhau:
2 x 3 6 x 4 3 x 5 2 x 6 5 x 6
5 x 3 6 x 2 3 x 2 4 x 6 6 x 5
- GV nhận xét, hỏi :
ã Vì sao 2 phép nhân này có kết quả bằng nhau? (vì 2 phép nhân này chỉ khác nhau chỗ của các thừa số, tích không đổi
- HS đọc yêu vcầu
- HS làm bài
- 1 HS làm trên bảng
- HS khác nhận xét
- HS trả lời
- HS khác nhận xét
3’
C. Củng cố – dặn dò
- Quay dồng hồ
- Dặn dò : thực hiện phép nhân cẩn thận, vận dụng xem đồng hồ
- HS quay đồng hồ bất kì
- HS khác nói giờ
- HS khác nhận xét
File đính kèm:
- Toan tuan 5.doc