Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 99: Luyện tập

I. MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh:

 - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.

 - Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 SGK, phấn, bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài tập 4.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

A,KIỂM TRA BÀI CŨ

 - Muốn cộng hai số có đến bốn chữ số ta làm thế nào?

 - 1 em lên bảng sửa bài tập 4/102.

 - Chữa bài và cho điểm HS.

B.GIỚI YHIỆU BÀI MỚI: LUYỆN TẬP

 

doc2 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1891 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 99: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 99 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. - Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, phấn, bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài tập 4. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A,KIỂM TRA BÀI CŨ - Muốn cộng hai số có đến bốn chữ số ta làm thế nào? - 1 em lên bảng sửa bài tập 4/102. - Chữa bài và cho điểm HS. B.GIỚI YHIỆU BÀI MỚI: LUYỆN TẬP HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Hướng dẫn thực hiện cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm: Bài 1: - Viết lên bảng phép cộng 4000 + 3000 và yêu cầu HS phải tính nhẩm. - Yêu cầu HS tự làm bài tiếp. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - Viết lên bảng: 6000 + 500 và yêu cầu HS phải tính nhẩm. - Yêu cầu HS tự làm bài tiếp. - Chữa bài và cho điểm HS. - Gọi HS nêu cách tính nhẩm của mình. Bài 3: - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Cần chú ý điều gì khi đặt tính? - Thực hiện tính từ đâu đến đâu? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhận xét về cả đặt tính và kết quả tính. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - HS tự nêu cách cộng nhẩm: 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn, vậy: 4000 + 3000 = 7000. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 5000 + 5000 = 6000 6000 + 2000 = 8000 4000 + 5000 = 9000 8000 + 2000 = 10000 - HS tự nêu cách cộng nhẩm: Chẳng hạn, có thể coi 6000 + 500 là sự phân tích củasố gồm 6000 và 500, vậây số đó là 6500. Hay cũng có thể coi 6000 + 500 là 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm, vậy 6000 + 500 = 6500 - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300 600 + 5000 = 5600 7000 + 800 = 7800 - HS nối tiếp nhau nêu. - Bài toán yêu cầu chúng ta đặt tính và tính. - Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng với hàng nghìn. - Thực hiện từ phải sang trái. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) 2541 5348 b) 4827 805 4238 936 2634 6475 6779 6284 7461 7280 - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt Buổi sáng 1 1 Buổi chiều 1 1 1 Bài giải Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 432 x 2 = 864 (lít) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 432 + 864 = 1296 (lít) Đáp số: 1296 lít IV CỦNG CỐ –DẶN DÒ - Muốn cộng hai số có đến bốn chữ số ta làm thế nào? - Về nhà luyện tập thêm về phép cộng số có bốn chữ số. - Chuẩn bị bài: Phép trừ các số trong phạm vi 10000. - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doc101h.doc
Giáo án liên quan