I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 9.
- Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Viết sẵn nội dung bài tập 4 lên bảng.
-Bảng, phấn, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 9, hỏi về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
-Một học sinh lên làm miệng bài tập 1 / 63.
-GV nhận xét cho điểm HS.
BGIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập
3 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1012 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 63: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 63 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 9.
- Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Viết sẵn nội dung bài tập 4 lên bảng.
-Bảng, phấn, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 9, hỏi về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
-Một học sinh lên làm miệng bài tập 1 / 63.
-GV nhận xét cho điểm HS.
BGIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a).
- Yêu cầu cả lớp làm phần a) vào vở, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- yêu cầu HS tiếp tục làm phần b).
- Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự các thừa số trong hai phép tính nhân 9 x 2 và 2 x 9?
- Vậy ta có 9 x 2 = 2 x 9.
- GV rút ra kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc các số của dòng đầu tiên, các số của cột đầu tiên, dấu phép tính ghi ở góc.
- 6 nhân 1 bằng mấy?
-Vậy ta viết 6 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 1.
- 6 nhân 2 bằng mấy?
- Vậy ta viết 12 vào ô cùng dòng với 6 và thẳng cột với 2.
- Hướng dẫn HS làm tương tự với các phép tính còn lại.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
* Bài dành cho HS giỏi:
Viết số thích hợp vào ô trống:
Thừa số
9
6
9
2
9
Thừa số
7
8
7
Tích
36
54
81
56
- Tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
- Hai phép tính này cùng bằng 16.
- Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau.
- HS ghi nhớ.
- Thực hiện từ phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nâhn cộng với số kia.
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
9 x 3 + 9 = 27 + 9
= 36
9 x 4 + 9 = 36 + 9
= 45
- Một công ty vận tải có 4 đội xe. Đội Một có 10 xe ô tô, 3 đội còn lại mỗi đội có 9 xe ô tô. Hỏi công ty đó có bao nhiêu xe ô tô?
- Làm bài.
Bài giải
Số xe ô tô của ba đội còn lại là:
9 x 3 = 27 (ô tô)
Số xe ô tô của công ty đó là:
10 + 27 = 37 (ô tô)
Đáp số: 37 ô tô.
- Nhận xét cách trình bày bài giải của bạn.
- Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống.
- HS đọc theo yêu cầu của GV.
- 6 nhân 1 bằng 6.
- 6 nhân 2 bằng 12.
- HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS chép bài về nhà làm.
IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Gọi nhiều học sinh đọc lại bảng nhân 9.
- Khi đổi chỗ các thừa số thì tích như thế nào?
- Về nhà làm bài tập 2 (câu b).
- Chuẩn bị bài: Gam
- GVnhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 064.doc