I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 9.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn (như hình vẽ SGK).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
HS 1: Cho số lớn là 35, số bé là 7. Số lớn gấp mấy lần số bé? Số bé bằng một phần mấy số lớn?
HS 2: Cho số lớn là 18, số bé là 6. Số lớn gấp mấy lần số bé? Số bé bằng một phần mấy số lớn?
3 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 2386 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 62: Bảng nhân 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 62 BẢNG NHÂN 9
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 9.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn (như hình vẽ SGK).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
HS 1: Cho số lớn là 35, số bé là 7. Số lớn gấp mấy lần số bé? Số bé bằng một phần mấy số lớn?
HS 2: Cho số lớn là 18, số bé là 6. Số lớn gấp mấy lần số bé? Số bé bằng một phần mấy số lớn?
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Bảng nhân 9
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9.
- Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 9 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 9 được lấy mấy lần?
- 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân:
9 x 1 = 9 (ghi lên bảng phép nhân này).
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Vậy 9 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 9 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần?
- 9 nhân 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính lên bảng để có bảng nhân 9.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 9. Các phép nhân trong bảng đều có thừa số là 9, thừa số còn lại lần lượt là các số từ 1, 2, 3, . . . 10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 9 vừa lập được. Sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân này.
- Xoá dần cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
Luyện tập
Bài1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 bạn ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS cách tính rồi yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 9 là số nào?
- 9 cộng thêm mấy thì bằng 18?
- Tiếp sau số 18 là số nào?
- Em làm như thế nào để tìm được 27?
- Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 9 hoặc bằng số đứng sau trừ đi 9.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
* Bài dành cho HS giỏi: Viết số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Thừa số
9
7
4
9
6
9
Thừa số
5
9
9
4
9
6
Tích
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 9 chấm tròn.
- 9 chấm tròn này được lấy 1 lần.
- 9 được lấy 1 lần.
- HS đọc phép nhân 9 nhân 1 bằng 9.
- Quan sát thao tác của GV và trả lời: 9 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 9 được lấy 2 lần.
- Đó là phép tính 9 x 2.
- 9 nhân 2 bằng 18.
- chín nhân hai bằng muời tám.
- Lập các phép tính 9 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV.
- Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
- Đọc bảng nhân.
- Thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm, cá nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn.
- Tính lần lượt từ trái sang phải.
- làm bài, 4 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
9 x 6 + 17 =54+17; 9 x 3 x 2 = 27 X 2
=71 = 54
9 x 7 - 25 =63-25; 9 x 9 : 9 = 81 : 9
=38 =9
- Lớp 3B có 3 tổ, mỗi tổ có 9 bạn. Hỏi lớp 3B có bao nhiêu bạn?
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở: Tóm tắt
1 tổ : 9 bạn
4 tổ : . . . bạn?
Bài giải
Lớp 3B có số học sinh là:
9 x 4 = 36 (bạn)
Đáp số : 36 bạn
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là 9.
- Tiếp sau số 9 là số 18.
- 9 cộng thêm 9 bằng 18.
- Tiếp sau số 18 là số 27.
- Lấy 18 cộng thêm 9 thì bằng 27.
- Nghe giảng.
- Làm bài tập.
9
18
27
36
45
54
63
72
81
90
- Làm bài.
IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Gọi nhiều HS đọc thuộc bảng nhân 9.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- GVnhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 063.doc