I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
- Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Một bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như ở khung bài họcnhưng chưa viết chữ và số.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
3 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 5611 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 44: Bảng đơn vị đo độ dài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 44 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
- Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Một bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như ở khung bài họcnhưng chưa viết chữ và số.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
* Viết số thích hợp vào chỗ chấm. * Tính:
HS 1: 4 dam = . . . m HS 2: 45 dam - 16 dam =
8 hm = . . . m 67 hm + 25 hm =
7 dam = . . . m 72 hm - 48 hm =
7 hm = . . . m 24 dam + 10 dam =
Nhận xét bài cũ.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài.
- Vẽ bảng đo độ dài như phần bài học của SGK lên bảng (chưa có thông tin).
- Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học.
- Nêu: trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản (viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài).
- Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào?
- Ta sẽ viết các đơn vị này vào phía tay trái của cột mét.
- Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần?
- Viết đề- ca- mét vào cột ngay bên trái của cột mét và viết 1 dam = 10m xuống dòng dưới.
- Đơn vị nào gấp mét 100 lần?
- Viết héc-tô- mét và kí hiệu hm vào bảng.
- 1hm bằng bao nhiêu dam?
- Viết vào bảng 1hm = 10 dam = 100 m
- Tiến hành tương tự với các đơn vị còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài.
- Yêu cầu HS đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
Luyện tập :
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Tiến hành tương tự như bài 1.
Bài 3:
- Viết lên bảng 32dam x 3 = . . . và hỏi:Muốn tính 32 dam nhân 3 ta làm như thế nào?
- Hướng dẫn tương tự với phép tính 96 cm : 3 = 32 cm.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
* Bài dành cho HS giỏi:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
7 m 8 dm < 7 m . . . . dm
3 m 46 cm > . . . . m 46 cm
4 m 5 dm = . . . . dm
- Một số HS trả lời có thể trả lời không theo thứ tự.
- có những đơn vị đo: km, hm, dam.
- Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị dam gấp mét 10 lần.
- Đọc 1 dam bằng 10 m.
- Đơn vị hm gấp mét 100 lần.
- 1hm bằng 10 dam.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp vào vở bài tập.
1 km = 10 hm 1 m = 10 dm
1 km = 100 m 1 m = 100 cm
1 hm = 10 dam 1 m = 1000 mm
1 hm = 100 m 1 dm = 10 cm
1 dam = 10 m 1 cm = 10 mm
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của mình.
8 hm = 800 m 8 m = 80 dm
9 hm = 900 m 6 m = 600 cm
7 dam = 70 m 8 cm = 80 mm
3 dam = 30 m 4 dm = 400 mm
- Ta lấy 32 nhân 3 bằng 96, viết 96 sau đó viết kí hiệu đơn vị là dam vào sau kết quả.
- Theo dõi.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
25 m x 2 = 50m 36 hm : 3 = 12 hm
15 km x 4 = 60km 70 km : 7 = 10 km
34 cm x 6 = 204cm 55 dm : 5 = 11 dm
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
- Làm bài.
7 m 8 dm < 7 m 9 dm
3 m 46 cm > 1 m 46 cm
4 m 5 dm = 45 dm
IV
CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
- Về nhà luyện tập thêm về chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, học thuộc bảng đơn vị đo độ dài.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
- GV nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 044h.doc